Bài tập Di truyền quần thể - Sinh học 12 có đáp án (P1)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1. Tần số tương đối của các alen trong quần thể là

Câu 2 :

Ở một loài côn trùng, màu thân do một locus trên NST thường có 3 alen chi phối

A – đen > a – xám > a1 - trắng

Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con đen; 24% con xám; 1% con trắng. Cho các phát biểu dưới đây về các đặc điểm di truyền của quần thể.

I. Số con đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con đen của quần thể chiếm 25%.

II. Tổng số con đen dị hợp tử và con trắng của quần thể chiếm 48%.

III. Chỉ cho các con đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình xám thuần chủng chiếm 16%.

IV. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông xám : 1 con lông trắng.

Số phát biểu không chính xác là:

Câu 3 :

Giả sử trong điều kiện của định luật Hacđi – Vanbec, quần thể ban đầu có tỉ lệ các kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa, sau một thế hệ ngẫu phối thì thành phần kiểu gen của quần thể

Câu 4 :

Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt dài, gen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen Aa, Bb phân ly độc lập. Khi thu hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng. Cho các phát biểu sau:

I. Kiểu gen bb chiếm tỉ lệ 1/4 trong quần thể cân bằng di truyền.

II. Cho kiểu hình hạt dài, đỏ ra trồng thì vụ sau thu được tỉ lệ kiểu hình hạt dài, đỏ là 8/9.

III. Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm 2/3.

IV. Tần số của A, a trong quần thể trên lần lượt là 0,9 và 0,1.

Số phát biểu đúng là

Câu 5 :

Ở người kiểu gen HH quy định bệnh hói đầu, hh quy định không hói đầu, kiểu gen Hh quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ. Ở một quần thể đạt trạng thái cân bằng về tính trạng này, trong tổng số người bị bệnh hói đầu, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp là 0,1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Những người có kiểu gen đồng hợp trong quần thể có tỉ lệ là 0,84

II. Tỉ lệ người nam mắc bệnh hói đầu cao gấp 18 lần tỉ lệ người nữ bị hói đầu trong quần thể

III. Trong số người nữ, tỉ lệ người bị mắc bệnh hói đầu là 10%

IV. Nếu một người đàn ông bị bệnh hói đầu kết hôn với một người phụ nữ không bị bệnh hói đầu trong quần thể này thì xác suất họ sinh được một đứa con trai mắc bệnh hói đầu là 119/418

Câu 6 :

Một quần thể khởi đầu có tần số các kiểu gen là :

0,4 AA + 0,4 Aa + 0,2 aa = 1.

Cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên (trong điều kiện cân bằng Hacđi – Vanbec) sẽ là

Câu 7 :

Trong một quần thể ngẫu phối, có hai alen A là trội hoàn toàn so với a. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền tần số alen A là 0,3, cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là

Câu 8 :

Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng. Một quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể là

Câu 9 :

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên NST thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen : 21% con lông xám : 4% con lông trắng. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về quần thể nói trên?

(1) Nếu cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 45 con lông xám : 4 con lông trắng.

(2) Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16%.

(3) Tổng số con lông đen dị hợp và con lông trắng của quần thể chiếm 54%.

(4) Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm tỉ lệ 1 3

Câu 10 :

Một quần thể lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên, xét 1 gen có 3 alen, A 1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A 2 quy định hoa vàng và alen A 3 quy định hoa trắng, alen A 2 trội hoàn toàn so với A 3 . Thế hệ xuất phát của quần thể này có tần số các alen A 1 = 0,3; A 2 = 0,2; A 3 = 0,5. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng về gen đang xét.

I. Tần số cây có kiểu hình hoa đỏ trong quần thể chiếm tỉ lệ 51%.

II. Tần số các kiểu gen A 1 A 1 , A 2 A 2 , A 3 A 3 trong quần thể lần lượt là 9%, 4%, 25%.

III. Tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể là: 51% cây hoa đỏ : 24% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng.

IV. Trong tổng số cây hoa vàng của quần thể, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 20%.

Số phương án đúng là

Câu 11 :

Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là : 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau thành phần kiểu gen của quần thể tính theo lý thuyết là

Câu 12 :

Ở một loài lưỡng bội, xét một gen gồm 2 alen nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y thì trong loài có thể có số kiểu gen bình thường tối đa là

Câu 13 :

Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Nếu xảy ra tự thụ phấn thì theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở F2 là

Câu 14 :

Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỷ lệ người mang alen quy định da bạch tạng chiếm 84%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen A bằng 2/3 tần số alen a.

II. Kiểu gen đồng hợp chiếm 48%.

III. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, xác suất sinh đứa con đầu lòng mang alen quy định bạch tạng là 39/64.

IV. Người chồng có da bình thường, người vợ có da bạch tạng, xác suất để đứa con đầu lòng bị bạch tạng là 50%

Câu 15 :

Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ p là: 0,5AA+0,4Aa+0,1aa = 1. Tính theo lý thuyết, cấu trúc di truuyền của quần thể này ở thế hệ F1 là

Câu 16 :

Ở cừu, kiểu gen DD quy định có sừng, kiểu gen dd quy định không sừng, kiểu gen Dd quy định có sừng ở con đực và không sừng ở con cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 30% số cừu có sừng. Biết rằng số cá thể cừu đực bằng số cá thể cừu cái và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen d trong quần thể này là 0,7.

II. Nếu cho các cá thể không sừng trong quần thể ngẫu phối với nhau thì đời con chỉ xuất hiện các cá thể không sừng.

III. Nếu cho các cá thể có sừng trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ cừu có sừng ở đời con là 27/34.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cặp đực cái trong quần thể đều không sừng cho giao phối với nhau sinh được 1 con non, xác suất thu được cá thể có sừng là 3/26. Ở cừu, kiểu gen DD quy định có sừng, kiểu gen dd quy định không sừng, kiểu gen Dd quy định có sừng ở con đực và không sừng ở con cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 30% số cừu có sừng. Biết rằng số cá thể cừu đực bằng số cá thể cừu cái và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen d trong quần thể này là 0,7.

II. Nếu cho các cá thể không sừng trong quần thể ngẫu phối với nhau thì đời con chỉ xuất hiện các cá thể không sừng.

III. Nếu cho các cá thể có sừng trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ cừu có sừng ở đời con là 27/34.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cặp đực cái trong quần thể đều không sừng cho giao phối với nhau sinh được 1 con non, xác suất thu được cá thể có sừng là 3/26

Câu 17 :

Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 1000 cá thể với tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư từ nơi khác đến thì khi quần thể thiết lập lại trạng thái cân bằng sẽ có cấu trúc là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.

II. Nếu sau một thế hệ, quần thể có cấu trúc di truyền F 1 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa

thì rất có thể quần thể đã chịu tác động của nhân tố ngẫu nhiên.

III. Nếu cấu trúc di truyền của

F 1 : 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa;

F 2 : 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa;

F 3 : 0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa

thì quần thể đang chịu tác động của nhân tố chọn lọc tự nhiên.

IV. Nếu quần thể chuyển sang tự phối thì cấu trúc di truyền ở các thế hệ tiếp theo sẽ bị thay đổi.

Câu 18 :

Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là

0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì F 2 có 75% số cá thể mang alen a.

II. Nếu chỉ có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.

III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen A có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

IV. Nếu chỉ có tác động của di – nhập gen thì tần số các alen luôn thay đổi theo một hướng xác định

Câu 19 :

Ở mèo gen quy định màu lông nằm trên NST X. Gen D lông đen, gen d lông hung, Dd lông tam thể. Quần thể cân bằng có mèo đực lông hung chiếm 20% tổng số mèo đực. Theo lý thuyết phát nào sau đây đúng:

I. Cấu trúc di truyền quần thể là:

Giới đực: 0,8X D Y : 0,2X d Y;

Giới cái: 0,64X D X D : 0,32X D X d : 0,04X d X d

II. Quần thể có 2000 con thì có số mèo tam thể khoảng 320 con.

III. Số lượng mèo đực lông đen gấp 5 lần mèo cái lông đen.

IV. Số lượng mèo đực lông hung bằng số lượng mèo cái lông hung

Câu 20 :

Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen I A , I B và I O quy định. Trong quần thể cân bằng di truyền có 36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm máu A. Vợ có nhóm máu A lấy chồng có nhóm máu B không có quan hệ họ hàng với nhau. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

I. Tần số alen I A trong quần thể là 0,3.

II. Tần số người có nhóm máu B dị hợp trong quần thể là 0,36.

III. Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh con có nhóm máu O là 16,24%.

IV. Nếu cặp vợ chồng trên sinh đứa con đầu là trai có nhóm máu O thì khả năng để sinh đứa thứ 2 là gái có nhóm máu khác bố và mẹ là 25%

Câu 21 :

Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F 1 , chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn bắt đầu ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F 1 , cây Aa chiếm tỉ lệ 4 7

II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F 2 , cây aa chiếm tỉ lệ 4 49

III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F 4 , alen a có tần số 2 13

IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F 3 , kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 7 11

Câu 22 :

Trong một quần thể giao phối có tỉ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16 aa = 1, tần số tương đối của các alen A: a là

Câu 23 :

Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa. Tần số alen A của quần thể là

Câu 24 :

Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là

Câu 25 :

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A 1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A 2 , alen A 3 và alen A 4 ; Alen A 2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A 3 và alen A 4 ; alen A 3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A 4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I.Tần số các alen A 1 ; A 2 ; A 3 ; A 4 lần lượt là 0,3; 0,1; 0,4; 0,2.

II. Cá thể cánh vàng dị hợp chiếm tỉ lệ là 16%.

III. Lấy ngẩu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/17.

IV. Nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẩu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là 16/169

Câu 26 :

Một quần thể giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 49%. Tần số các alen A và a trong quần thể lần lượt là

Câu 27 :

Một quần thể sinh vật đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:

P: 0,09AA + 0,21Aa + 0,70aa = 1.

F 1 : 0,16AA + 0,38Aa + 0,46aa = 1.

F 2 : 0,20AA + 0,44Aa + 0,36aa = 1.

F 3 : 0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa = 1.

Biết A trội hoàn toàn so với a. Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng

Câu 28 :

Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền có 4% người mang nhóm máu O, 21% người có nhóm máu B còn lại là nhóm máu A và AB. Số người có nhóm máu AB trong quần thể là

Câu 29 :

Một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Giả sử dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể này ở các thế hệ như sau:

Phát biểu nào sau đây đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?

Câu 30 :

Một quần thể gồm 160 cá thể có kiểu gen AA, 480 cá thể có kiểu gen Aa, 360 cá thể có kiểu gen aa, Tần số alen A là

Câu 31 :

Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền như sau: Các gen kiên kết hoàn toàn. Xét hai trường hợp có thể xảy ra như sau:

- Trường hợp 1: Khi môi trường không thay đổi. Quần thể tự thụ phấn tạo ra thế hệ F 1-1 .

- Trường hợp 2: Khi môi trường thay đổi. Biết rằng chỉ có kiểu gen có alen trội mới có sức chống chịu, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ không có sức chống chịu với môi trường nên sẽ chết. Sau đó quần thể mới sẽ tự thụ phấn tạo ra thế hệ F1–2. Tỉ lệ kiểu gen ab/ab thu được ở F 1-1 và F 1-2 lần lượt là:

Câu 32 :

Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét hai cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn, trong đó tần số các alen là: A = 0,3, a = 0,7, B = 0,4, b = 0,6. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng về quần thể này

(1) Quần thể có 5 kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen

(2) Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ cao nhất

(3) Lấy ngẫu nhiên một cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/68

(4) Cho tất cả các cá thể có kiểu hình aaB_ tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li theo tỉ lệ 5:1

Câu 33 :

Cho biết gen A quy định cây cao, trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp. Gen B quy định hạt đen trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nâu, các gen phân li độc lập nhau. Trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta đem giao phối ngẫu nhiên một số cá thể thì thu được F1 gồm 504 cây cao, hạt đen : 21 cây cao, hạt nâu : 168 cây thấp, hạt đen : 7 cây thấp, hạt nâu. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:

(1) Tần số alen A và alen a lần lượt là 0,5 và 0,5.

(2) Lẫy ngẫu nhiên 2 cây cao, hạt đen ở F1. Xác suất để 2 cây này đều có kiểu gen AABb là 1 81 .

(3) Nếu chỉ tính trong số cây thấp, hạt đen ở F1 thì cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1 3 .

(4) Đem tất cả cây cao, hạt đen ở F1 cho giao phối ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện 1 cây có kiểu hình cây thấp, hạt nâu với xác suất 1 324 .

Câu 34 :

Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là

Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F 3 , tần số alen A = 0,6.

II. F 4 có 12 kiểu gen.

III. Ở F 3 , kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ gần bằng 161/640.

IV. Ở F 4 , kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bằng 867/5120.

Câu 35 :

Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung quy định. Khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, không có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,6; B = 0,2. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Số loại kiểu gen của quần thể là 9 kiểu gen.

II. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 30,24% đỏ : 59,52% vàng : 10,24% xanh.

III. Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 37/93.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/21.

Câu 36 :

Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0 , 2 A B a B D e D e ; 0 , 8 A B a B D e d e . Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F 5 có tối đa 9 loại kiểu gen.

II. Ở F 2 , có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen.

III. Ở F 3 , có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 77/160.

IV. Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F 4 , số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85.

Câu 37 :

Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen

A = 0,2; a = 0,8; B = 0,6; b = 0,4.

Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb.

II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/21.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 15,36%.

Câu 38 :

Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là

0,4AABbdd :0,

4AaBbDD:0,2aaBbdd.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F5, tần số alen A = 0,6.

II. Ở F2, kiểu gen AaBbDD chiếm tỉ lệ 25%.

III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 8,75%.

IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ gần 11,3%

Câu 39 :

Một quần thể tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2AABb : 0,2AaBb : 0,2Aabb : 0,4aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F 2 có tối đa 9 loại kiểu gen.

II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ

III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F 2 , có 4/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

IV. Ở F 3 , số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64

Câu 40 :

Xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tỉ lệ kiểu gen là 0,4AaBBDd : 0,6aaBBDd. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu các cá thể giao phối ngẫu nhiên thì ở F 2 , kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm 27%.

II. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì ở F 2 , kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen chiếm 10%.

III. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì ở F 3 , kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 28,125%.

IV. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F 3 , xác suất thu được cá thể thuần chủng là 31%.

Câu 41 :

Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là

0,4AABbdd : 0,4AaBbDD : 0,2aaBbdd.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F 5 , tần số alen A = 0,6.

II. Ở F 2 , kiểu gen AaBbDD chiếm tỉ lệ 2,5%.

III. Ở F 3 , kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 8,75%.

IV. Ở F 4 , kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ gần 11,3%.

Câu 42 :

Định luật Hacđi-Vanbec không có ý nghĩa là

Câu 43 :

Quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng Hacdi – Vanbec?

Câu 44 :

Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền dạng: p 2 AA + 2 pq Aa + q 2 aa = 1, p(A) + q(a) = 1. Đây là quần thể

Câu 45 :

Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh

Câu 46 :

Ngô là cây giao phấn, khi cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể sẽ biến đổi theo hướng

Câu 47 :

Ý có nội dung không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-Vanbec là

Câu 48 :

Nếu một quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ biến đổi theo hướng tần số alen

Câu 49 :

Điều nào sau đây không đúng đối với quần thể giao phối gần?

Câu 50 :

Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở

Câu 51 :

Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở

Câu 52 :

Đặc điểm nổi bật của quần thể ngẫu phối là

Câu 53 :

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó alen A 1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A 2 , alen A 3 , A 4 và alen A 5 ; Alen A 2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A 3 , A 4 và alen A 5 ; Alen A 3 quy định cánh tím trội hoàn toàn so với alen A 4 và alen A 5 . Alen A 4 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A 5 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 20% con cánh tím; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định số phát biểu đúng?

I. Tần số các alen A 1 , A 2 , A 3 , A 4 , A 5 lần lượt là: 0,3; 0,1; 0,2; 0,2; 0,2.

II. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 16/2401.

III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/841.

IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám và cánh đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh tím thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/9.

Câu 54 :

Giao phối không ngẫu nhiên có đặc điểm nào sau đây?

Câu 55 :

Quá trình giao phối làm trung hoà tính có hại của đột biến là vì