Bài tập Di truyền học quần thể - Sinh học - Đề 2
Cài đặt đề thi
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Câu 1
Trong một quần thể của một loài ngẫu phối , tỷ lệ giao tử mang gen đột biến là 10%. Theo lý thuyết tỷ lệ hợp tử mang gen đột biến là
Câu 2
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây ?
Câu 3
Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây không phải là của quần thể ngẫu phối ? (1) Thành phần kiểu gen đặc trưng, ổn định qua các thế hệ (2) Duy trì sự đa dạng di truyền (3) Làm tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tỷ lệ dị hợp tử (4) Tạo nên một lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể.
Câu 4
Một quần thể ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền 0,1 AA: 0,4 Aa : 0,5 aa . Tỉ lệ kiểu gen dị hợp sau 3 thế hệ ngẫu phối là
Câu 5
Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là:
Câu 6
Cho cây hoa đỏ P tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng và 6,25% cây hoa trắng. cho tất cả các cây hoa hồng ở F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết tỷ lệ kiểu hình ở F2 là
Câu 7
Trong các quần thể sau đây có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền ? QT 1 : 0,5AA :0,5Aa QT2 : 0,5AA :0,5aa QT3 : 0,81AA :0,18Aa : 0,01aa QT4 : 0,25AA :0,5Aa :0,25aa
Câu 8
Quần thể nào sau đây cân bằng di truyền?
Câu 9
Một quần thể có 1375 cây AA, 750 cây ,Aa, 375 cây aa. Kết luận nào sau đây không đúng?
Câu 10
Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen năm trên NST thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 11
Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật người ta phát hiện có 1 gen gồm 2 alen (A và a); 2 alen này đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Có thể kết luận gen này nằm ở trên
Câu 12
Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,7Aa: 0,3aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 là
Câu 13
Một quần thể có cấu trúc như sau P:17,34% AA; 59,32% Aa; 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3?
Câu 14
Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là
Câu 15
Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng ?
Câu 16
Một quần thể (P) có thành phần kiểu gen là 0,4 AA:0,4 Aa :0,2 aa , sau 2 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen dị hợp ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 17
Trong một quần thể thực vạt giao phấn, xét một locus có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỷ lệ 25%. Sau một số thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỷ lệ 16%. Tính theo lý thuyết thành phần kiểu gen của quần thể P là
Câu 18
Nghiên cứu sự thay đối thành phần kiểu gen ở một quần thể giao phối qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như trong bảng sau:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Chọn lọc tự nhiên đã gây ra sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể qua các thế hệ. (2) Tần số các alen a trước khi chịu tác động của nhân tố tiến hóa là 0,3 (3) Ở các thế hệ, quần thể đều đạt trạng thái cân bằng di truyền. (4) Tần số alen A thay đổi theo hướng tăng dần qua các thế hệ
Câu 19
Ở một loài động vật, xét một lôcut nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy định thực quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định thực quản hẹp. Những con thực quản hẹp sau khi sinh ra bị chết yểu. Một quần thể ở thể hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới đực và giới cái như nhau, qua ngẫu phối thu được F1 có 1% cá thể thực quản hẹp. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong quần thể (P) tỉ lệ cá thể dị hợp so với tỉ lệ cá thể đồng hợp là
Câu 20
Một quần thể thực vật tự thụ phấn gồm 80 cây có kiểu gen AA, 20 cây có kiểu gen aa, 100 cây có kiểu gen Aa. Tần số alen A và a lần lượt là:
Câu 21
Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ là
Câu 22
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể thực vật qua 3 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả sau.
Có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng? I. Đột biến là nhân tố gây ra sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. II. Các yếu tố ngẫu nhiên đã gây nên sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. III. Tự thụ phấn là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. IV. Thế hệ ban đầu (P) không cân bằng di truyền.
Câu 23
Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau:
Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di – nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 24
Alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài. Một cặp bố mẹ thuần chủng quả tròn lai với quả dài, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Tiếp tục F2 giao phấn tự do được F3. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là
Câu 25
Ở một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A, a). Cho tần số tương đối của alen A = 0,38 ; a = 0,62 . Cho biết A quy định hoa đỏ và a quy định hoa trắng. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng là với điều kiện quần thể cân bằng
Câu 26
Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen A. Có các quần thể sau: I. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. II. 0,5 AA: 0,5 aa. III. 0,18 AA: 0,64 Aa: 0,18 aa. IV. 0,3 AA: 0,5 aa: 0,2 Aa V. 0,42 Aa: 0,49 AA: 0,09 aa. Có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền?
Câu 27
Cho biết tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương tác theo kiểu bổ sung. Khi kiểu gen có mặt cả 2 alen A và B thì biểu hiện kiểuCho biết tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương tác theo kiểu bổ sung. Khi kiểu gen có mặt cả 2 alen A và B thì biểu hiện kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác cho kiểu hình hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A là 0,4, tần số B là 0,5. Tỉ lệ KH của quần thể là:, các kiểu gen khác cho kiểu hình hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A là 0,4, tần số B là 0,5. Tỉ lệ KH của quần thể là:
Câu 28
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do một gen quy định, Cho các cây thân cao (P) lai với các cây thân thấp thu được F1 gồm 81,25% cây thân cao và 18,75% cây thân thấp. Trong số các cây thân cao P, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
Câu 29
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau
Câu 30
Một gen trên nhiễm sắc thể thường với các alen của nó tạo ra được 10 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Số phép lai tối đa liên quan đến gen này có thể có trong quần thể là
Câu 31
Một quần thể thực vật tự thụ có tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0, 45AA:0,30 Aa:0, 25aa . Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là?
Câu 32
Một quần thể gồm 2000 cá thể, trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D và d trong quần thể này lần lượt là:
Câu 33
Ở một loài thực vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thương co hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Một quần thể thuộc loài nay đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số cây thân cao; cho cây thân cao giao phấn với cây thân thấp (P). Xác suất thu được cây thân cao ở F1 là
Câu 34
Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA+0,6Aa +0,2 aa=1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
Câu 35
Cho các nhận định sau: (1) Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình (2) Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể (3) Quá trình ngẫu phối làm cho tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ (4) Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp Có bao nhiêu nhận định đúng về quần thể ngẫu phối?