Bài tập dẫn xuất của amin và amino axit có đáp án

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Số đồng phân amino axit có CTPT C 3 H 7 O 2 N

Câu 2 :

C 3 H 7 NO 2 có bao nhiêu đồng phân?

Câu 3 :

Ứng với công thức phân tử C 2 H 7 O 2 N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?

Câu 4 :

Trong số các chất đã được học, số chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C 3 H 7 O 2 N vừa có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH, vừa có khả năng tác dụng với dung dịch HCl là

Câu 5 :

Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C 3 H 7 O 2 N , đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH giải phóng khí, chất Y tham gia phản ứng trùng ngưng. Các chất X, Y lần lượt là

Câu 6 :

Hợp chất hữu cơ C x H y O 2 N 2 là muối amoni của amino axit phản ứng hoàn toàn với dung dịch H 2 S O 4 loãng theo tỉ lệ mol tương ứng là bao nhiêu

Câu 7 :

Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C 2 H 8 O 3 N 2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Phân tử khối của Y là

Câu 8 :

Hợp chất X ( C n H 10 O 5 ) có vòng benzen và nhóm chức este. Trong phân tử X, phần trăm khối lượng của oxi lớn hơn 29%. Lấy 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, sản phẩm hữu cơ thu được chỉ là 2 mol chất Y. Cho các phát biểu sau:

(a) Chất X có 3 loại nhóm chức

(b) Chất X làm quì tím ẩm chuyển sang màu đỏ

(c) Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 4 mol

(d) Khi cho 1 mol X tác dụng hết với NaHCO 3 (trong dung dịch) hoặc Na đều thu được 1 mol khí

(e) 1 mol chất Y tác dụng với vừa đủ 2 mol HCl

(g) Khối lượng chất Y thu được là 364g

Số phát biểu đúng là:

Câu 9 :

Hợp chất A là một muối có công thức phân tử C 2 H 8 N 2 O 3 . A tác dụng được với KOH tạo ra một amin và các chất vô cơ. Số công thức cấu tạo có thể có của A là

Câu 10 :

Hợp chất hữu cơ A mạch thẳng, CTPT là C 3 H 10 O 2 N 2 . A tác dụng với kiềm tạo khí mùi khai nhẹ hơn không khí. A tác dụng với axit tạo muối amin bậc I. Công thức cấu tạo của A là

Câu 11 :

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 4 H 14 O 3 N 2 . Khi cho X tác dụng với dung dịch KOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số CTCT phù hợp của X là

Câu 12 :

Hỗn hợp hữu cơ X có công thức C 4 H 9 O 2 N . Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối của một amino axit và một ancol đơn chức. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

Câu 13 :

Đun hợp chất hữu cơ X ( C 5 H 11 O 2 N ) với dung dịch NaOH, thu được C 2 H 4 O 2 N N a và chất hữu cơ Y. Cho hơi Y qua CuO/t o , thu được chất hữu cơ Z có khả năng cho phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là

Câu 14 :

Chất hữu cơ mạch hở X có công thức C 8 H 15 O 4 N . Cho m gam X tác dụng với lượng dư NaOH thu được (m + 1) gam muối aminoaxit và hỗn hợp Y gồm hai ancol. Tính giá trị của m

Câu 15 :

Hợp chất hữu cơ X ( C 8 H 15 O 4 N ) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là

Câu 16 :

Chất hữu cơ X có công thức phân tử C 8 H 13 O 4 N . Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm gồm chất Y, C 2 H 6 O v à C H 4 O . Chất Y là muối natri của α-amino axit Z (mạch hở và không phân nhánh). Số công thức cấu tạo của X phù hợp là

Câu 17 :

Cho hợp chất hữu cơ X có CTPT C 3 H 12 N 2 O 3 phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được hỗn hợp khí gồm 2 chất Y và Z đều làm xanh quì tím ẩm trong đó chỉ có 1 chất khi tác dụng với H N O 2 giải phóng N 2 . Phần dung dịch sau phản ứng đem cô cạn chỉ thu được các hợp chất vô cơ. Công thức cấu tạo của X là:

Câu 18 :

Hai chất hữu cơ X, Y là đồng phân của nhau và có công thức phân tử là C 3 H 7 O 2 N . X tác dụng với NaOH thu được muối X 1 có công thức phân tử là C 2 H 4 O 2 N N a ; Y tác dụng với NaOH thu được muối Y 1 có công thức phân tử là C 3 H 3 O 2 N a . Tìm công thức cấu tạo của X, Y?

Câu 19 :

Chất hữu cơ X là 1 muối axit có CTPT là C 4 H 11 O 3 N có thể phản ứng với cả dung dịch axit và dung dịch kiềm. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, cô cạn thì phần rắn thu được chỉ toàn chất vô cơ. Số CTCT phù hợp là:

Câu 20 :

Đun nóng hợp chất hữu cơ X ( C H 6 O 3 N 2 ) với NaOH thu được 2,24 lít khí Y có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:

Câu 21 :

Cho 0,1 mol chất X ( C 2 H 8 O 3 N 2 ) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

Câu 22 :

Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử C 4 H 9 N O 2 . Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí và làm giấy quì tím ẩm chuyển thành màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước Brom. Cô cạn Z thu m gam muối khan. Giá trị m là?

Câu 23 :

Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C 3 H 9 O 2 N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Câu 24 :

Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Câu 25 :

Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ X trong O 2 thu được 1,344 lít C O 2 , 0,168 lít N 2 (đktc) và 1,485 gam H 2 O. Khi cho X tác dụng với NaOH thu được một sản phẩm là C H 3 C O O N a . Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Câu 26 :

X có CTPT C 3 H 12 N 2 O 3 . X tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng nhẹ) hoặc HCl đều có khí thoát ra. Lấy 18,60 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch đến khối lượng không đổi thì được m (gam) rắn khan, m có giá trị là

Câu 27 :

Cho hợp chất hữu cơ đơn chức X có công thức là C 3 H 10 O 3 N 2 . Cho m gam X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 2,55 gam muối vô cơ. Giá trị của m là:

Câu 28 :

Hai chất hữu cơ A, B có công thức C H 5 N O 2 v à C 2 H 7 N O 2 . Hỗn hợp X gồm A và B cho tác dụng với NaOH dư tạo ra 2,72 gam một muối duy nhất và bay ra một hỗn hợp khí có M ¯ = 27 , 5 . Hỗn hợp X có khối lượng

Câu 29 :

Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C 2 H 7 O 2 N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là:

Câu 30 :

Hợp chất X có công thức C 2 H 7 N O 2 có phản ứng tráng gương, khi phản ứng với dung dịch NaOH loãng tạo ra dung dịch Y và khí Z, khi cho Z tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm N a N O 2 và HCl tạo ra khí P. Cho 11,55 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được số gam chất rắn khan là:

Câu 31 :

Hỗn hợp X gồm chất Y ( C 2 H 10 O 3 N 2 ) và chất Z ( C 2 H 7 O 2 N ) . Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m có thể là

Câu 32 :

Cho 0,1 mol chất X có công thức là C 2 H 12 O 4 N 2 S tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Câu 33 :

Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X ( C 3 H 10 O 2 N 2 ) v à Y ( C 4 H 12 O 4 N 2 ) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được amin Z có tỉ khối so với H 2 bằng 15,5 và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được hỗn hợp G gồm 2 muối có số nguyên tử C bằng nhau. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong G có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 34 :

Hỗn hợp X gồm 2 hợp chất A ( C 2 H 7 O 3 N ) v à B ( C 3 H 9 O 3 N ) . Cho m gam X vào dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng thu được dung dịch Y và 5,6 lít (đktc) khí Z duy nhất. Khí Z có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn Y thu được 25,3 gam chất rắn T. Cho T vào dung dịch HCl thấy có thoát ra khí C O 2 . Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 35 :

Hỗn hợp X gồm chất Y ( C 2 H 10 O 3 N 2 ) và chất Z ( C 3 H 9 O 2 N ) . Cho 15,55g X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 3 khí đều làm xanh giấy quỳ tím tẩm ướt. Cô cạn dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Câu 36 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glyxin, anlanin, amoni acrylat và etylamin bằng lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch B a O H 2 dư thu được 41,37 gam kết tủa, khối lượng dung dịch B a O H 2 giảm 26,82 gam và 1,008 lít khí (đktc) không bị hấp thụ. Giá trị của m là

Câu 37 :

Hai chất P, Q có công thức phân tử lần lượt là C 3 H 12 N 2 O 3 v à C 2 H 7 N O 3 . Khi cho P, Q phản ứng với dung dịch HCl cùng tạo ra khí Z; còn với dung dich NaOH cùng cho khí Y. Nhận xét nào sau đây đúng

Câu 38 :

Chất X có công thức phân tử C 4 H 9 O 2 N và là este của amino axit. Số công thức cấu tạo có thể có của X là

Câu 39 :

Cho sơ đồ chuyển hóa

C 8 H 15 O 4 N + N a O H X + C H 4 O + C 2 H 6 O

X + H C l d ư Y + 2 N a C l

Nhận định nào sau đây đúng?

Câu 40 :

Chất X có công thức phân tử C 4 H 9 O 2 N . Biết:

X + N a O H Y + C H 4 O ; Y + H C l ( d ư ) Z + N a C l

Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là

Câu 41 :

Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X ( C 5 H 11 O 4 N ) v à 0 , 15 m o l Y ( C 5 H 14 O 4 N 2 , là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là