Bài tập Crom - Sắt - Đồng có giải chi tiết (mức độ vận dụng cao - P2)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe(NO 3 ) 2 , FeCO 3 và Fe(OH) 2 trong bình chân không, thu được chất rắn duy nhất là Fe 2 O 3 và a mol hỗn hợp khí và hơi gồm NO 2 , CO 2 và H 2 O. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong 120 gam dung dịch H 2 SO 4 14,7%, thu được dung dịch chỉ chứa 38,4 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí gồm NO và CO 2 . Giá trị của a là
Cho 17,80 gam bột Fe vào 400 ml dung dịch gồm Cu(NO 3 ) 2 0,40M và H 2 SO 4 0,50M. Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị m và V là
Cho 18,72 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe 3 O 4 và Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch chứa 0,75 mol HCl và 0,06 mol HNO 3 , khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH 4 + ) và 0,08 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N 2 O. Cho dung dịch AgNO 3 đến dư vào dung dịch Y, thu được 0,0225 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 110,055 gam kết tủa. Khối lượng (gam) của Fe 3 O 4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hòa tan hết một lượng bột Fe vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được V lít (đktc) khí H 2 và dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần không bằng nhau. Phần 1 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 3,6 gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư, thu được 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và 68,2 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,4 mol AgNO 3 với cường độ dòng điện 4,32A, trong thời gian t giây thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân là 100%). Cho 12,64 gam bột Fe vào X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 20,4 gam chất rắn. Giá trị của t là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đun nóng hỗn hợp bột Fe và I 2 .
(b) Cho Fe vào dung dịch HCl.
(c) Cho Fe(OH) 2 vào dung dịch HNO 3 loãng, dư.
(d) Đốt dây sắt trong khí clo dư.
(e) Cho Fe 3 O 4 vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư.
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là
Cho 32,32 g hỗn hợp rắn gồm FeO, Fe 3 O 4 và Cu trong dung dịch HCl loãng dư chỉ thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 56,52 gam hỗn hợp 2 muối. Mặt khác hòa tan hết 32,32 g hỗn hợp rắn trên trong 240 g dung dịch HNO 3 39,375% dùng dư thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến hết 800 ml ung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa sau đó cô cạn dung dịch nước lọc rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được 104,6 g chất rắn khan. Nồng độ % vủ muối sắt trong dung dịch Y gần nhất với
Cho 30,3 gam Cu vào 300 ml dung dịch AgNO 3 1M một thời gian thu được 49,14 gam chất rắn X và dung dịch Y. Nhúng thanh kim loại A nặng 34,92 gam vào dung dịch Y khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 38,73 gam chất rắn Z. Kim loại A là
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 3 O 4 và Fe(NO 3 ) 2 tan hết trong 320ml dung dịch KHSO 4 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 , ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO 3 ) 2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe 3 O 4 , Fe(NO 3 ) 2 cần dùng 0,87 mol H 2 SO 4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 111,46 gam muối sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí không màu ( có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Tỉ khối hơi của Z so với H 2 là 3,8. Phần trăm khối lượng Mg trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl 2 , Cu, Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch chứa 0,40 mol HCl thu được dung dịch Y và khí NO. Cho từ từ dung dịch AgNO 3 vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì dùng hết 0,58 mol AgNO 3 , kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa và 0,448 lít NO (đktc). Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của NO 3 - . Giá trị của m gần nhất với:
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3 O 4 và Cu ( trong đó số mol FeO bằng ¼ số mol của hỗn hợp X). Hòa tan hoàn toàn 27,36 g X trong dung dịch chứa NaNO 3 và HCl, thu được 0,896 lít NO ( sản phẩm khử duy nhất của NO 3 - ở đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua có khối lượng 58,16 gam. Cho Y tác dụng với AgNO 3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe 3 O 4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H 2 SO 4 và 0,5 mol HNO 3 , thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO 2 ( không còn sản phẩm khử nào khác) Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một kết tủa
- Phần 2 tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được m gam kết tủa
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Hòa tan 17,44 gam hỗn hợp gồm FeS, Cu 2 S và Fe(NO 3 ) 2 (trong đó nguyên tố nitơ chiếm 6,422% khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng, dư. Sau các phản ứng thu được hỗn hợp khí Y (gồm NO 2 và SO 2 ) và dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào Z, sau phản ứng thu được 35,4 gam kết tủa T gồm 3 chất. Lọc tách T rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 31,44 gam chất rắn E. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hòa tan hết 18,28 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO 3 , Fe 3 O 4 và Fe(NO 3 ) 2 trong dung dịch chứa 0,55 mol HCl và 0,01 mol HNO 3 . Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và hỗn hợp khí Z gồm CO 2 và NO ( tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 5). Dung dịch Y hòa tan tối đa 3,84 gam Cu. Phần trăm khối lượng của đơn chất Fe trong X gần nhất với giá trị nào sau đây
Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ sản phẩm khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dịch HCl thì thu được 1,176 lít H 2 (đktc). Công thức của oxit kim loại là
Hòa tan hết 13,68 gam hỗn hợp gồm Fe và FeCO 3 bằng dung dịch chứa 0,405 mol H 2 SO 4 và 0,45 mol NaNO 3 , thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm CO 2 ; NO 2 ; 0,12 mol NO. Tỉ khối hơi của Y so với He bằng y. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch X, không thấy khí thoát ra, đồng thời thu được 18,19 gam một hiđroxit Fe(III) duy nhất. Giá trị gần nhất của y là
Hỗn hợp X gồm Fe 3 O 4 , FeO và Cu ( trong đó nguyên tố oxi chiếm 20% theo khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 700 ml dung dịch HCl 2M (dư), thu được dung dịch Y và còn lại 0,08m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào Y, thu được khí NO ( sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và 211, 7 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn 16,4g hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3 O 4 và Cu(trong đó FeO chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch chứa NaNO 3 và HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,896 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 , dktc). Mặt khác hòa tan hoàn toàn 16,4g hỗn hợp X trên trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối có tổng khối lượng 29,6g. Trộn dung dịch Y với dung dịch Z được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO 3 tới dư vào T thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hòa tan hoàn toàn 12,84 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Mg có số mol bằng nhau trong dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được dung dịch X chứa 75,36 gam muối và hỗn hợp khí Y gồm N 2 , N 2 O, NO và NO 2 . Trong Y, số mol N 2 bằng số mol NO 2 . Biết tỉ khối của Y so với H 2 bằng 18,5. Số mol HNO 3 đã tham gia phản ứng là