Bài tập Crom - Sắt - Đồng có giải chi tiết (mức độ vận dụng cao - P1)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl 2 ; Cu và Fe(NO 3 ) 2 vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO 3 1M vào Y đến các phản ứng hoàn thấy đã dùng 580ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (ở đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 trong cả quá trình, giá trị của m gần nhất với
Cho 38,4 gam hh Fe, FeO, Fe3O4 tác dụng với 2,4 mol HNO3 (dư) trong dung dịch, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch X. Dung dịch X phản ứng với 1400 ml dung dịch NaOH 1M thu được 42,8 gam kết tủa. Giá trị của V là?
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,02 mol FeS 2 và 0,03 mol FeS vào dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng thu được Fe 2 (SO 4 ) 3 , SO 2 và H 2 O. Hấp thụ hết SO 2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch KMnO 4 thu được dung dịch Y trong suốt có pH =2. Thể tích dung dịch Y là
Hòa tan hoàn toàn 17,04 g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 và Fe 2 O 3 trong 660 mol dd HCl 1M dư thu được dd A và 1,68 lít H 2 đktc . Cho AgNO 3 dư vào A thấy thoát ra 0,336 lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất) và tạo thành m g kết tủa. Giá tri của m là
Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 và Fe 2 O 3 trong 400ml dung dịch HNO 3 3M (dư) đun nóng, thu được dung dịch Y và V lít khí NO( đktc, là sản phẩm khử duy nhất của NO 3 –). Cho 350ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
Hỗn hợp X gồm Fe 2 O 3 , FeO và Cu (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16% theo khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 2M (dư), thu được dung dịch Y và còn lại 0,27m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và 165,1 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe và 27 gam Fe(NO 3 ) 2 và m gam Al trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hòa và 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N 2 O. Tỉ khối của Z sơ với H 2 là 16.
Giá trị của m là
Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO 3 ) 2 , Fe(NO 3 ) 3 , FeCO 3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và khí Z có tỉ khối so với H 2 là 22,5 (giả sử khí NO 2 sinh ra không tham gia vào phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,01 mol KNO 3 và 0,15 mol H 2 SO 4 loãng thu được dung dịch chỉ chứa 21,23g muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H 2 là 8 (trong đó có 1 khí hòa nâu ngoài không khí). Giá trị m là :
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 3 O 4 và Fe(NO 3 ) 2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO 4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa 59,04g muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 , ở dktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phầm trăm khối lượng của Fe(NO 3 ) 2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây :
Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H 2 SO 4 (tỉ lệ mol x:y=2:5), thu được một sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng muối sắt (III) sunfat tạo thành trong dung dịch là:
Hỗn hợp X 1 gồm Fe, FeCO 3 và kim loại M ( có hóa trị không đổi). Cho 14,1 gam X 1 tác dụng với 500 ml dung dịch HNO 3 xM, thu được dung dịch X 2 và 4,48 lít hỗn hợp Y 1 ( có tỉ khối so với hidro là 16,75) gồm hai chất khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Để trung hòa HNO 3 dư có trong dung dịch X 2 cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M và thu được dung dịch X 3 . Chia X 3 làm hai phần bằng nhau:
– Phần 1: đem cô cạn thì thu được 38,3 gam hỗn hợp muối khan.
– Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 8,025 gam kết tủa của 1 chất.
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các chất khí đều đo ở đktc, quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học. Giá trị của x gần với giá trị nào sau đây?
Cho 23 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Cu 2 S, CuS, FeS 2 và FeS tác dụng hết với dung dịch HNO 3 (đặc nóng, dư) thu được V lít (ở đktc) khí NO 2 duy nhất và dung dịch Y. Nếu cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl 2 , thu được 58,25 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 25,625 gam chất kết tủa. Giá trị của V là
Cho 74,88 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe 3 O 4 và Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl và 0,024 mol HNO 3 , khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa NH 4 + ) và 0,032 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N 2 O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 0,009 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ), đồng thời thu được 44,022 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho 46,8 gam hỗn hợp CuO và Fe 3 O 4 ( tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong dung dịch H 2 SO 4 (loãng, vừa đủ) thu được dung dịch (A).Cho m gam Mg vào dung dịch (A), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Thêm dung dịch KOH dư vào (B) được kết tủa (D). Nung (D) trong không khí đến khối lượng không đổi được 45,0 gam chất rắn (E). giá trị gần nhất của m là
Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối lượng) cần vừa đủ dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO 3 thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng AgNO 3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H 2 . Cho dung dịch AgNO 3 dư vào dung dịch X, thu được khí NO ( sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3 O 4 và Cu (trong đó số mol FeO bằng 1/4 số mol hỗn hợp X). Hòa tan hoàn toàn 27,36 gam X trong dung dịch chứa NaNO 3 và HCl, thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO 3 – ở đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua có khối lượng 58,16 gam. Cho Y tác dụng với AgNO 3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
Hỗn hợp X gồm Fe 2 O 3 , FeO và Cu (Trong đó sắt chiếm 52,5% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 420 ml dung dịch HCl 2M (dư) tới phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và còn lại 0,2 m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào Y, thu được khí NO và 141,6 gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho m gam Fe tác dụng với oxi một thời gian, thu được 14, 64 gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan toàn bộ X trong V lít dung dịch HNO 3 0,2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 1,344 lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất của N +5 , ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20,94 gam kết tủa. giá trị của V là
Cho 36,24 gam hỗn hợp X gồm Fe. Fe 3 O 4 , Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch chứa 1,2 mol HCl và 0,04 mol HNO 3 khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (không chứa NH 4 + ) và 0,16 mol hỗn hợp khí Z gồm NO 2 và NO. Cho dung dịch AgNO 3 đến dư vào dung dịch Y thấy thoát ra 0,02 mol NO ( sản phẩm khử duy nhất của N +5 ), đồng thời thu được 174,36 gam kết tủa. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu là: