Bài tập Cân bằng hóa học lớp 10 nâng cao cực hay có lời giải (P1)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Có các cân bằng hoá học sau:
(a) S (rắn) + H 2(khí) H 2 S (khí)
(b) CaCO 3(rắn) CaO (rắn) + CO 2(khí)
(c) N 2(khí) + 3H 2(khí) 2NH 3(khí)
(d) H 2(khí) + I 2(rắn) 2HI (khí)
Số cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất là
Cho các phát biểu sau:
1, Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau trong cùng điều kiện.
2, Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch.
3, Tại thời điểm cân bằng trong hệ vẫn luôn có mặt các chất phản ứng và các sản phẩm.
4, Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng hoá học, nồng độ các chất vẫn có sự thay đổi.
5, Khi phản ứng đạt trạng thái cân thuận nghịch bằng hoá học, phản ứng dừng lại.
Số phát biểu sai là
Cho hỗn hợp khí gồm NO 2 và N 2 O 4 có tỉ lệ số mol là 1:1 vào 2 ống nghiệm nối với nhau. Đóng khóa K và ngâm ống 1 vào cốc nước đá. Màu của hỗn hợp khí trong ống 1 và ống 2 là:
Lần lượt thực hiện các biến đổi sau đây (các yếu tố khác giữ nguyên):
(1). Tăng nhiệt độ.
(2). Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống.
(3). Thêm lượng hơi nước vào.
(4). Lấy bớt hiđro ra.
(5). Dùng chất xúc tác.
Số biến đổi làm cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận là
Cho cân bằng sau: 3X (k) 2Y (k) + Z (r) Khi tăng nhiệt độ của phản ứng, số mol của hỗn hợp khí tăng lên. Khẳng định nào sau đây đúng ?
Cho 2 hệ cân bằng sau trong hai bình kín:
(I) C (r) + H 2 O (k) ⇄ CO (k) + H 2 (k) ; ∆H = 131 kJ
(II) CO (k) + H 2 O (k) ⇄ CO 2 (k) + H 2 (k) ; ∆H = - 41 kJ
Có các tác động sau:
(1) Tăng nhiệt độ.
(2) Thêm lượng hơi nước vào.
(3) Thêm khí H 2 vào.
(4) Tăng áp suất.
(5) Dùng chất xúc tác.
(6) Thêm lượng CO vào.
Số tác động làm các cân bằng trên dịch chuyển ngược chiều nhau là
Cho cân bằng hóa học sau: N 2 (k) + 3H 2 (k) →2 NH 3 (k) ∆H<0. Phát biểu nào sau đây sai ?
Cho phương trình : N 2 + 3H 2 2NH 3
Khi giảm thể tích của hệ thì phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều nào ?
Cho cân bằng sau: H 2 (k) + I 2 (k) 2HI (k) ΔH > 0. Tại 500 0 C, sau khi đạt cân bằng, hỗn hợp thu được có tỷ khối so với H 2 là d 1 . Nâng nhiệt độ lên 600 0 C, sau khi đạt cân bằng mới hỗn hợp thu được có tỷ khối so với H 2 là d 2 . So sánh d 1 và d 2 .
Cho cân bằng sau: H 2 (k) + I 2 (k) 2HI (k) ΔH > 0. Tại 500 0 C, sau khi đạt cân bằng, hỗn hợp thu được có tỷ khối so với H 2 là d 1 . Nâng nhiệt độ lên 600 0 C, sau khi đạt cân bằng mới hỗn hợp thu được có tỷ khối so với H 2 là d 2 . So sánh d 1 và d 2 .
cân bằng sau: 2X ( k ) ⇄ 3Y ( k ) + Z ( r ). Khi tăng nhiệt độ của phản ứng, tỉ khối hơi của hỗn hợp khí so với H 2 tăng lên. Khẳng định nào sau đây đúng ?
Cho cân bằng hóa học (trong bình kín có dung tích không đổi):
Nhận xét nào sau đây là sai ?
Cho phản ứng thuận nghịch sau: 2SO 2 (k) + O 2 (k) ⇄ 2SO 3 (k);
Thực hiện các tác động riêng rẽ sau lên cân bằng: (1) Tăng nhiệt độ; (2) Tăng áp suất; (3) Cho thêm chất xúc tác; (4) Giảm nhiệt độ; (5) Tăng nồng độ SO 2 hoặc O 2 ; (6) Giảm áp suất.
Số tác động làm cho cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận là
Cho các cân bằng hóa học sau:
(a) N 2 (k) + 3H 2 (k) ⇋ 2NH 3 (k) ; ΔH < 0
(b) PCl 5 (k) ⇋ PCl 3 (k) + Cl 2 (k) ; ΔH > 0,
(c) 2HI(k) ⇋ H 2 (k) +I 2 (k) ; ΔH > 0,
(d) CO (k)+ H 2 O (k) ⇋ CO 2 (k) + H 2 (k) ; ΔH < 0,
Khi tăng nhiệt độ hoặc giảm áp suất thì cân bằng đều bị chuyển dịch sang chiều thuận là
Trong bình kín có hệ cân bằng hóa học sau:
Xét các tác động sau đến hệ cân bằng:
(a) Tăng nhiệt độ;
(b) Thêm một lượng hơi nước;
(c) giảm áp suất chung của hệ;
(d) dùng chất xúc tác;
(e) thêm một lượng CO 2 ;
Trong những tác động trên, các tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là