Bài luyện tập số 7
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Hòa tan hoàn toàn Fe 3 O 4 trong dung dịch H 2 SO 4 loãng(dư) được dung dịch X 1 . Cho lượng dư bột Fe vào dung dịch X 1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X 2 chứa chất tan
Hòa tan một lượng Fe x O y bằng H 2 SO 4 loãng dư được dung dịch A. Biết A vừa có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím, vừa có khả năng hòa tan được bột Cu. CTPT của oxit sắt là:
Hòa tan oxit sắt từ vào dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được dung dịch X. Trong các phát biểu sau, phát biểu sai là
Cho sơ đồ chuyển hóa: Fe a O b + dung dịch HI (dư) → X + Y + H 2 O
Biết X và Y là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa. Các chất X và Y là
Cho sơ đồ chuyển hóa: Fe a O b + dung dịch HI (dư) → X + Y + H 2 O
Biết X và Y là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa.
Có mấy loại oxit Fe a O b thỏa mãn tính chất trên?
Cho hỗn hợp X gồm Zn, Fe vào dung dịch chứa AgNO 3 và Cu(NO 3 ) 2 , sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 kim loại và dung dịch Z. Cho NaOH dư vào dung dịch Z thu được kết tủa gồm hai hiđroxit kim loại. Dung dịch Z chứa?
Lắc m gam bột Fe với dung dịch A gồm AgNO 3 và Cu(NO 3 ) 2 khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn B và dung dịch C, cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2 hiđroxit kim loại. Vậy 2 hiđroxit đó là
Dung dịch A chứa hỗn hợp AgNO 3 và Cu(NO 3 ) 2 . Cho bột Fe vào A, sau khi phản ứng xong lọc tách được dung dịch A 1 và chất rắng B 1 . Cho tiếp một lượng Mg vào A 1 , kết thúc phản ứng, lọc tách kết tủa thu được dung dịch A 2 và chất rắn B 2 gồm 2 kim loại. Cho B 2 vào dung dịch HCl thấy không có hiện tượng gì. Dung dịch A 2 tác dụng với xút dư thu được 3 hiđroxit kết tủa. Cho biết thành phần của B 1 , B 2 , A 1 , A 2 tương ứng là:
Sơ đồ phản ứng nào sau đây đúng (mỗi mũi tên là một phản ứng)?
Cho biết các chất sau đều có mặt trong quá trình điều chế Fe 3 O 4 từ FeO: FeO (1); Fe(NO 3 ) 2 (2); Fe(NO 3 ) 3 (3); Fe 3 O 4 (4); Fe (5). Hãy chọn sơ đồ thích hợp
Có thể dùng một hóa chất để phân biệt Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 . Hóa chất này là
Có thể dùng một hóa chất để phân biệt Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 . Hóa chất này là
Có 3 mẫu chất rắn đã được nhuộm đồng màu: Fe; FeO; Fe 2 O 3 . Dung dịch nào sau đây có thể dùng để nhận biết đồng thời 3 chất này?
Có ba lọ đựng hỗn hợp Fe và FeO; Fe và Fe 2 O 3 và FeO và Fe 2 O 3 . Thuốc thử có thể phân biệt ba hỗn hợp này là
Có 4 kim loại để riêng biệt: Al, Ag, Mg, Fe. Chỉ dùng 2 thuốc thử có thể phân biệt được từng chất
Để phân biệt các kim loại Al, Fe, Zn, Ag, Mg. Người ta dùng thuốc thử nào sau đây
Trong điều kiện không có không khí, sắt cháy trong khí clo cho ra hợp chất A. Có thể nhận biết thành phần và hóa trị các nguyên tố trong A bằng các trình tự
Thuốc thử nào sau đây được dùng để nhận biết các dung dịch muối NH 4 Cl, FeCl 2 , FeCl 3 , MgCl 2 , AlCl 3 ?
Hỗn hợp bột gồm Fe, Cu, Ag, Al hóa chất duy nhất dùng tách Ag sao cho khối lượng không đổi là
Gang và thép đều là hợp kim của sắt, cacbon và một số nguyên tố khác. Hàm lượng phần trăm của cacbon trong gang và thép lần lượt là
Cu (Z=29), cấu hình electron nguyên tử của đồng là:
Đồng có cấu hình electron là [Ar] 3d 10 4s 1 . Vậy cấu hình electron của Cu 2+ là
Tổng hệ số (các nguyên tố, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO 3 đặc, nóng là
Cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H 2 SO 4 loãng và NaNO 3 , vai trò của NaNO 3 trong phản ứng là
Hiện tượng gì xảy ra khi đưa dây Cu mảnh, được uốn lò xo, nóng đỏ vào lò thủy tinh đựng đầy khí clo, đáy có chứa một lớp nước mỏng?
Có một cốc đựng dung dịch HCl, nhúng một lá Cu vào, dung dịch trong cốc dần chuyển sang màu xanh, lá Cu có thể bị đứt ở chỗ tiếp xúc với bề mặt thoáng của cốc axit. Nguyên nhân của hiện tượng này là
Phát biểu nào không đúng?
Cho hỗn hợp bột gồm Fe và Cu vào dung dịch FeCl 3 , sau khi phản ứng xong còn lại chất rắn, chất rắn này tác dụng dung dịch HCl sinh ra khí H 2 . Dung dịch thu được từ thí nghiệm trên chứa
Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO 3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
Hỗn hợp bột A gồm 3 kim loại: Cu, X, Fe. Để tách rời kim loại X ra khỏi hỗn hợp A, mà không làm thay đổi khối lượng X, người ta dùng một hóa chất duy nhất là muối sắt(III) nitrat. Vậy X là
Trường hợp xảy ra phản ứng là:
Để nhận biết ion NO 3 - người ta dùng Cu và dung dịch H 2 SO 4 loãng và đun nóng, vì
Cho dung dịch NH 3 đến dư vào dung dịch chứa AlCl 3 và CuCl 2 thu được kết tủa A. Nung A được chất rắn B. Cho luồng khí CO đi qua B nung nóng sẽ thu được chất rắn là
Phương trình hóa học nào sai ?
Khi nhiệt phân, dãy muối nitrat nào đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí NO 2 và O 2 ?
Dung dịch A chứa hỗn hợp AgNO 3 và Cu(NO 3 ) 2 . Cho bột Fe vào A, sau khi phản ứng xong lọc tách được dung dịch A 1 và chất rắn B 1 . Cho tiếp một lượng Mg vào A 1 , kết thúc phản ứng, lọc tách kết tủa thu được dung dịch A 2 và chất rắn B 2 gồm 2 kim loại. Cho B 2 vào dung dịch HCl thấy không có hiện tượng gì. Dung dịch A 2 tác dụng với xút dư thu được 3 hiđroxit kết tủa. Cho biết thành phần của B 1 , B 2 , A 1 , A 2 tương ứng là
Cho khí H 2 S lội chậm cho đến dư qua hỗn hợp gồm FeCl 3 , AlCl 3 , NH 4 Cl, CuCl 2 thu được kết tủa X. Thành phần của X là
Lắc m gam bột Fe với dung dịch A gồm AgNO 3 và Cu(NO 3 ) 2 khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn B và dung dịch C, cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2 hiđroxit kim loại. Vậy 2 hiđroxit đó là
Khi cho Ba(OH) 2 dư vào dung dịch chứa FeCl 3 , CuSO 4 , AlCl 3 thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khi khối lượng không đổi, thu được chất rắn X. Trong chất rắn X gồm
Trong không khí ẩm, các vật dụng bằng đồng bị bao phủ bởi lớp gỉ màu xanh. Lớp gỉ đồng là
Đồng bạch là hợp kim của đồng với:
Hợp kim Cu – Zn (Zn chiếm 45% về khối lượng) gọi là gì?
Cho luồng khí H 2 và CO dư qua hỗn hợp các oxit CuO, FeO, ZnO và Al 2 O 3 nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch FeSO 4 là: