Bài luyện tập số 4
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho các chất sau đây: Cl 2 , Na 2 CO 3 , CO 2 , HCl, NaHCO 3 , H 2 SO 4 loãng, NaCl, Ba(HCO 3 ) 2 , NaHSO 4 , NH 4 Cl, MgCO 3 , SO 2 . Dung dịch Ca(OH ) 2 tác dụng được với bao nhiêu chất?
Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH 4 ) 2 SO 4 , FeCl 2 , Cr(NO 3 ) 3 , K 2 CO 3 , Al(NO 3 ) 3 . Cho dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là
Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO 3 ) 2 , SO 2 , SO 3 , NaHSO 4 , Na 2 SO 3 , K 2 SO 4 . Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl 2 là
Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na 2 O và Al 2 O 3 ; Cu và Fe 2 O 3 ; BaCl 2 và CuSO 4 ; Ba và NaHCO 3 . Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là:
Cho các chất sau: NaCl, Ca(OH) 2 , Ca 2 CO 3 , HCl, NaHSO 4 . Số chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là
Cho các phát biểu sau:
(1) So với các kim loại khác trong cùng chu kì, nhôm có tính khử mạnh hơn.
(2) Là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng.
(3) Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại Fe và Cu.
(4) Nhôm là kim loại nhẹ, nóng chảy ở nhiệt độ 660 o C
(5) Trong các hợp chất nhôm có số oxi hóa +3.
(6) Nhôm tác dụng với các axit ở tất cả mọi điều kiện.
(7) Nhôm tan được trong dung dịch NH 3 .
(8) Nhôm bị thụ động hóa với HNO 3 đặc nguội và H 2 SO 4 đặc nguội.
(9) Nhôm là kim loại lưỡng tính.
Tổng số phát biểu đúng là:
Để giữ cho các đồ vật làm từ kim loại nhôm được bền, đẹp thì cần phải:
(1) Ngâm đồ vật trong nước xà phòng đặc, nóng, để làm sạch.
(2) Không nên cho đồ vật tiếp xúc với dung dịch nước chanh, giấm ăn.
(3) Dùng giấy nhám, chà trên bề mặt của vật, để vật được sạch và sáng.
(4) Bảo vệ bề mặt của vật như nhà thiết kế, sản xuất ban đầu.
Cách làm đúng là:
Trong số các phản ứng cho sau đây có mấy phản ứng viết sai :
1. 2Al + 3MgSO 4 ® Al 2 (SO 4 ) 3 + 3Mg
2. 2Al + 6HNO 3 đặc nguội ® Al(NO 3 ) 3 + 3NO 2 +3H 2 O
3. 8Al + 5NaOH + 3NaNO 3 + 2H 2 O ® 8NaAlO 2 + 3NH 3
4. 2Al + 2NaOH ® 2NaAlO 2 +3 H 2
5. 2Al + 2H 2 O + Ca(OH) 2 ® Ca(AlO 2 ) 2 + 3H 2
Cho các chất sau:
- Dung dịch: CuSO 4 , HNO 3 loãng, H 2 SO 4 loãng, NaOH, (HNO 3 , H 2 SO 4 ) đậm đặc nguội, FeCl 2 , MgCl 2 , NaHSO 4 .
- Chất rắn: Fe x O y (t 0 ), CuO, Cr 2 O 3 .
Nhôm có thể phản ứng với bao nhiêu chất ở trên?
Cho Al lần lượt vào các dung dịch: H 2 SO 4 loãng, HNO 3 (đậm đặc, t 0 ), Ba(OH) 2 , HNO 3 loãng, H 2 SO 4 đặc, thấy sinh ra khí B có tỉ khối so với O 2 nhỏ hơn 0,9. Số dung dịch phù hợp là
Cho bột Al từ từ đến dư vào các dung dịch riêng rẽ chứa các chất HCl, FeCl 3 , CuSO 4 ; Ba(OH) 2 . Số lượng các phản ứng xảy ra là
Criolit (Na 3 AlF 6 hay 3NaF.AlF 3 ) là nguyên liệu được dùng để sản xuất nhôm với mục đích:
1) Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al 2 O 3 .
2) Tiết kiệm được năng lượng, tạo được chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al 2 O 3 .
3) Tạo chất lỏng có tỉ khối nhỏ hơn nhôm, nổi lên bề mặt nhôm ngăn cản nhôm nóng chảy bị oxi hoá.
c chính xác?
(1) Làm vật liệu chế tạo ôtô, máy bay, tên lửa, tàu vũ trụ;
(2) Sản xuất thiết bị điện (dây điện), trao đổi nhiệt (dụng cụ đun nấu).
(3) Sản xuất, điều chế các kim loại quí hiếm (Au, Pt, Ag).
(4) Làm khung cửa, trang trí nội thất và mạ đồ trang sức.
(5) Chế tạo hỗn hợp tecmit, được dùng đế hàn gắn đường ray.
Cho các nhận định sau:
(a) Điều chế nhôm bằng cách điện phân nóng chảy Al 2 O 3 hoặc AlCl 3 .
(b) Al khử được Cu 2+ trong dung dịch.
(c) Al 3+ bị khử bởi Na trong dung dịch AlCl 3 .
(d) Al 2 O 3 là hợp chất bền với nhiệt.
(e) Al(OH) 3 tan được trong dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
(f) Nhôm tác dụng với các axit ở tất cả mọi điều kiện.
(g) Nhôm tan được trong dung dịch NH 3 .
(h) Nhôm là kim loại lưỡng tính.
Số nhận định đúng là
Cho các quá trình sau:
1) Cho dung dịch AlCl 3 tác dụng với dung dịch NH 3 dư.
2) Cho dung dịch Ba(OH ) 2 dư vào dung dịch Al(SO 4 ) 3 .
3) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO 2 .
4) Dẫn khí CO 2 dư vào dung dịch NaAlO 2 .
5) Cho dung dịch AlCl 3 dư vào dung dịch NaAlO 2 .
6) Cho dung dịch NH 4 Cl dư vào dung dịch NaAlO 2 .
Số quá trình không thu được kết tủa là
Có các thí nghiệm sau:
(1) Dẫn từ từ khí CO 2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong.
(2) Cho từ từ dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 .
(3) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO 2 .
(4) Cho từ từ CO 2 đến dư vào dung dịch Ca(AlO 2 ) 2 .
(5) Cho từ từ HCl đến dư vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .
Tổng số thí nghiệm nào cho kết tủa sau đó kết tủa tan hoàn toàn?
Cho các chất: Al, Al 2 O 3 , Al 2 (SO 4 ) 3 , Zn(OH) 2 , NaHS, KHSO 3 , (NH 4 ) 2 CO 3 . Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là:
Cho các chất: Al, Al 2 O 3 , Al 2 (SO 4 ) 3 , Zn(OH) 2 , NaHS, KHSO 3 , (NH 4 ) 2 CO 3 . Số chất có tính lưỡng tính là:
Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na 2 O và Al 2 O 3 ; Cu và Fe 2 (SO 4 ) 3 ; BaCl 2 và CuCl 2 ; Ba và NaHSO 4 . Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là
c (tỉ lệ mol 1:2:1)
(3) Na 2 O; Al (tỉ lệ mol 1:1)
(4) K 2 O, Zn (tỉ lệ mol 1:1)
Số hỗn hợp tan hết trong nước (dư) là :
Kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng:
(1) Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp;
(2) Kim loại Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân;
(3) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện;
(4) Các kim loại Na, K dùng để điều chế các dung dịch bazơ;
(5) Kim loại kiềm dùng để điều chế các kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện. Tổng số phát biểu đúng là:
Trong các chất: HCl, NaHSO 4 , NaHCO 3 , NH 4 Cl, Na 2 CO 3 , CO 2 , AlCl 3 . Số chất khi tác dụng với dung dịch Na[Al(OH) 4 ](NaAlO 2 ) có thể thu được Al(OH) 3 là:
Cho các phát biểu sau:
(a) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca 2+ , Mg 2+ .
(b) Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH) 2 hoặc dung dịch Na 3 PO 4 .
(c) Không thể dùng nước vôi để làm mềm nước cứng tạm thời.
(4) Từ quặng đolomit có thể điều chế được kim loại Mg và Ca riêng biệt.
(5) Các kim loại K, Ca, Mg, Al được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua của tương ứng. Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
(2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
(3) Kim loại Mg tác dụng nhanh với nước ở điều kiện thường.
(4) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ờ nhiệt độ thường.
(5) Kim loại Mg tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao.
(6) Dùng CO 2 để dập tắt các đám cháy Mg hoặc Al.
Tổng số các phát biểu đúng là?
Trong các phát biểu sau:
(1) K, Na được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.
(2) Kim loại Mg được ứng dụng nhiều chất trong số các kim loại kiềm thổ.
(3) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(4) Kim loại Mg tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao.
(5) Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al 2 O 3 nóng chảy.
(6) Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO 3 đặc, nguội.
Số phát biểu đúng là
Cho các phản ứng sau:
1. Sục NH 3 dư vào dung dịch AlCl 3 .
2. Sục CO 2 dư vào dung dịch NaAlO 2 .
3. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO 2 .
3. Cho H 2 SO 4 dư vào dung dịch Ba(AlO 2 ) 2 .
5. Cho AlCl 3 dư vào dung dịch NaOH.
6. Cho mẩu kim loại Ba vào dung dịch CuCl 2 .
7. Cho kim loại K vào dung dịch FeCl 3 .
Số trường hợp sau khi phản ứng kết thúc xuất hiện kết tủa là
Trong số các chất sau: dd Na 2 CO 3 , dd Ca(OH) 2 , dd NaCl, dd H 2 SO 4 , dd Na 3 PO 4 . Số chất có khả năng làm mềm nước cứng tạm thời là:
Cho các hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na 2 O và Al 2 O 3 ; Cu và Fe 2 (SO 4 ) 3 ; BaCl 2 và Cu(NO 3 ) 2 ; Ba và NaHSO 4 ; NaHCO 3 và BaCl 2 , Al 2 O 3 và Ba. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Al vào dung dịch HCl.
(b) Cho Al vào dung dịch AgNO 3 .
(c) Cho Na vào H 2 O.
d) Cho Ag vào dung dịch H 2 SO 4 loãng.
(e) Cho Al vào dung dịch HNO 3 đặc, nguội.
(f) Cho Al vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nguội.
(g) Cho thanh Al vào dung dịch HNO 3 đặc, nguội rồi nhấc ra cho vào dung dịch HCl loãng.
(h) Cho thanh Al vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nguội rồi nhấc ra cho vào dung dịch HCl loãng.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
Cho các chất: NaHCO 3 , CO, Al(OH) 3 , Fe(OH) 3 , HF, Cl 2 , NH 4 Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là: