Bài luyện tập số 4
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Với công thức phân tử C 4 H 6 O 4 số đồng phân este đa thức mạch hở là:
Số đồng phân cấu tạo của amin bậc 1 có cùng công thức phân tử C 3 H 9 N là:
Chất X có CTPT là C x H y Cl. Trong X, clo chiếm 46,4% về khối lượng. Số đồng phân của X là:
Hidrocacbon X(C 6 H 12 ) khi tác dụng với HBr chỉ tạo ra một dẫn xuất monobrom duy nhất. Số chất thỏa mãn tính chất trên của X là:
Hợp chất X (C 9 H 8 O 2 ) có vòng benzen. Biết X tác dụng sễ dàng với dung dịch brom thu được chất X có công thức phân tử C 9 H 8 O 2 Br. Mặt khác cho X tác dụng với NaHCO 3 thu được muối X có công thức phân tử C 9 H 7 O 2 NA. Số chất thỏa mãn tính chất của X là:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 1,568 lít khí CO 2 (đktc) và 1,8 gam H 2 O. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc hai của hai amin đó là:
Số đồng phân ancol là hợp chất bền ứng với công thức C 3 H 8 O x là
Hợp chất thơm X có công thức phân tử C 7 H 8 O 2 . Khi cho a mol X tác dụng với Na dư thì thu được 22,4a lít H 2 (đktc). Mặt khác a mol X tác dụng vừa đủ với a lít dung dịch KOH 1M. Số chất X thỏa mãn là
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở, thu được 1 mol valin (Val), 1 mol glyxin (Gly), 2 mol alanin (Ala) và 1 mol leuxin (Leu: axit 2-amino-4-metylpentanoic). Mặt khác, nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được sản phẩm có chứa Ala-Val-Ala. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Hai hợp chất X và Y là 2 ancol, trong đó khối lượng mol của X nhỏ hơn Y. Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất X, Y đều tạo ra số mol CO 2 ít hơn số mol H 2 O. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z gồm những lượng bằng nhau về số mol của X và Y thu được tỷ lệ số mol CO 2 và H 2 O tương ứng là 2:3. Số hợp chất thỏa mãn các tính chất của Y là
Số amin bậc hai là đồng phân của nhau, có cùng công thức phân tử C 5 H 13 N là:
Một hợp chất X chứa 3 nguyên tố C, H, O có tỷ lệ khối lượng m C : m H : m O = 21 : 2 : 4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X tác dụng được với natri là
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 9 H 16 O 4 . Khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được một muối mà từ muối này điều chế trực tiếp được axit dùng sản xuất tơ nilon-6,6. Số công thức cấu tạo thoả mãn là
Hợp chất X có vòng benzen và có công thức phân tử là C x H y O 2 . Biết trong X có tổng số liên kết σ là 20. Oxi hóa X trong điều kiện thích hợp thu được chất Y có công thức phân tử là C x H y-4 O 2 . Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
Cho 2 công thức phân tử C 4 H 10 O và C 4 H 11 N, số đồng phần ancol bậc 2 và amin bậc 2 lần lượt là
Khi thủy phần một triglyxerit thu được glyxerol và muối của các axit stearic, oleic, panmitic. Số CTCT có thể có của triglyxerit là:
X có công thức C 4 H 14 O 3 N 2 . Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu đượ c hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số CTCT phù hợp của X là:
Chất hữu cơ đơn chức X mạch hở chứa C; H; O. Cho X tác dụng với H 2 dư có Ni, đung nóng thu được chất hữu cơ Y. Đun Y với H 2 SO 4 đặc ở nhiệt độ 170 o C thu được chất hữu cơ Z. Trùng hợp Z thu được poli(isobutilen). X có bao nhiêu cấu tạo thỏa mãn?
Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl dư thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là:
Số đồng phân este no, đơn chức ứng với công thức phân tử C 2 H 4 O 2 , C 3 H 6 O 2 và C 4 H 8 O 2 tương ứng là
Số ancol bậc 2 là đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C 6 H 12 O là :
Khi đun nóng hỗn hợp rượu gồm CH 3 OH và C 2 H 5 OH (xúc tác H 2 SO 4 đặc ở 140 0 C) thì số ête thu được tối đa là
Có bao nhiều chất chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C 7 H 8 O?
Số tripeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp các α - amino axit: glyxin, alanin, phenylalanin và valin mà mỗi phân tử đều chứa 3 gốc amino axit khác nhau là :
Chất X có công thức phân tử C 3 H 9 O 2 N có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của X, khi tác dụng với dd NaOH thoát chất khí làm quỳ tím ẩm hóa xanh?
Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon X bằng oxi vừa đủ sau đó dẫn sản phẩm qua bình đựng P 2 O 5 dư thì thể tích giảm hơn một nửa. Hàm lượng cacbon trong X là 83,33%. Số công thức cấu tạo thỏa mãn X là:
Khi cho C 6 H 14 tác dụng với Clo chiếu sáng tạo ra tối đa 5 sản phẩm đồng phân chứa 1 nguyên tử Clo.Tên của ankan trên là :
Hợp chất X có CTPT C 5 H 8 O 2 , Cho 5 gam X tác dụng vừa đủ với dd NaOH thu được dung dịch Y. Lấy toàn bộ Y tác dựng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 /NH 3 : đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Số chất X thỏa mãn các điều kiện trên là:
Hợp chất hữu cơ A (phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức) có khả năng tác dụng với Na, giải phóng khí H 2 . Khi đốt cháy hoàn toàn V lít hơi A thì thể tích CO 2 thu được chưa đến 2,25 V lit (các khí đo cùng điều kiện). Số chất A có thể thỏa mãn tính chất trên là:
Amin X chứa vòng benzen và có CTPT C 8 H 11 N. X tác dụng với HNO 2 ở nhiệt độ thường giải phóng khí nitơ. Mặt khác, nếu cho X tác dụng với nước brom thu được chất kết tủa có công thức C 8 H 10 NBr 3 . Số CTCT của X là:
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở có số mol bằng nhau thu được 0,75 mol CO 2 và 0,9 mol H 2 O. Số cặp chất thỏa mãn X là?
Hợp chất thơm X có CTPT là C 8 H 10 O 2 . X tác dụng với NaOH và Na đều theo tỷ lệ 1:1. Xác định số đồng phân X thỏa mãn?
Cho hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C 5 H 8 O 2 tác dụng với NaOH, sau phản ứng thu được một muối của axit hữu cơ B và một hợp chất hữu cơ D không phản ứng với Na. Số đồng phân A thỏa mãn điều kiện trên là
Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử C x H y N. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH 3 Cl (R là gốc hidrocacbon). Phần trăm khối lượng của nito trong X là 13,084%. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là
Hợp chất X có công thức phân tử là C 5 H 8 O 2 . Cho 10 gam X tác dụng hoàn toàn, vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Lấy toàn bộ dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo, mạch hở có công thức phân tử C 5 H 8 tác dụng với H 2 dư (xúc tác thích hợp) thu được sản phẩm isopentan?
Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X mạch hở, đơn chức, có một liên kết đôi trong gốc hidrocacbon thu được tổng số mol CO 2 và H 2 O gấp 1,4 lần số mol O 2 đã phản ứng. Số chất X thỏa mãn đề bài là
Đốt cháy hoàn toàn một este no 2 chức mạch hở X. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, sau phản ứng thu được 25 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 10,4 gam. Biết khi xà phòng hoá X chỉ thu được muối của axit cacboxylic và ancol. Số đồng phân của X là:
Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo Chọn đáp án ủa X thỏa mãn các tính chất trên là
Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen, có công thức phân tử C 7 H 8 O, phản ứng được với dung dịch NaOH. Số chất X thỏa mãn tính chất trên là
Số amin bậc một, đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C 5 H 13 N là
Thủy phân hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở, thu được sản phẩm gồm 1,50 gam glyxin và 1,78 gam alanin. Số chất X thỏa mãn tính chất trên là
Số ancol là đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C 4 H 10 O là
Chất hữu cơ X no chỉ chứa 1 loại nhóm chức có công thức phân tử C 4 H 10 O x . Cho a mol X tác dụng với Na dư thu được a mol H 2 , mặt khác khi cho X tác dụng với CuO, t 0 thu được chất Y đa chức. Số đồng phân của X thỏa mãn tính chất trên là
Amin đơn chức X có % khối lượng nito là 23,73%. Số đồng phân cấu tạo của X là
Số hợp chất đơn chức, mạch hở, đồng phân của nhau có còng công thức phân tử C 4 H 6 O 2 , đều tác dụng được với dung dịch NaOH là
Số đồng phân este no,đơn chức mạch hở ứng với công thức C 5 H 10 O 2 là:
Tổng số đồng phân thơm của C 6 H 6 ,C 7 H 8 , C 8 H 10 là:
Số hiđrocacbon ở thể khí (đktc) tác dụng được với dd AgNO 3 trong NH 3 là
Cho ancol X có CTPT C 5 H 12 O, khi bị oxi hoá tạo sp tham gia p/ứ tráng bạc Số công thức cấu tạo của X là