Bài luyện tập số 2
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Công thức tổng quát của các ammo axit là công thức nào sau đây?
a - amino axit là amino axit mà nhóm ammo gắn ở cacbon ở vị trí thứ mấy?
Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C 3 H 7 O 2 N là:
C 3 H 7 O 2 N có bao nhiêu đồng phân amino axit (với nhóm amin bậc nhất)
Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là
Alanin (Ala) có công thức là
Axit glutamic (Glu) có công thức cấu tạo thu gọn là
Dãy chỉ chứa những amino axit có số nhóm amino và số nhóm cacboxyl bằng nhau là
Tên gọi của hợp chất C 6 H 5 -CH 2 -CH(NH 2 )-COOH như thế nào?
Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ ẩm là
Cho qùy tím vào mỗi dung dịch dưới đây, dung dịch nào làm qùy tím hóa xanh?
Trong các dung dịch: CH 3 -CH 2 -NH 2 , H 2 N-CH 2 -COOH; H 2 N-CH 2 -CH(NH 2 )-COQH; HOOC-CH 2 -CH 2 -CH(NH 2 )-COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là
Cho dung dịch của các chất riêng biệt sau: C 6 H 5 -NH 2 (X 1 ) (C 6 H 6 là vòng benzen); CH 3 NH 2 (X 2 ); H 2 N-CH 2 -COOH (X 3 ); HOOC-CH 2 -CH 2 -CH(NH 2 )-COOH (X 4 ); H 2 N-(CH 2 ) 4 -CH(NH 2 )-COOH (X 5 ).
Tổng số các dung dịch làm giấy qùy tím hóa xanh là
Axit glutamic (HOOC[CH 2 ] 2 CH(NH 2 )COOH) là chất:
Phản ứng giữa alanin và axit clohiđric tạo ra chất nào sau đây?
Phát biểu nào sau đây là đúng?
C 4 H 9 O 2 N có mấy đồng phân amino axit (với nhóm amin bậc nhất)?
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?
Dung dịch chứa chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?
Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H 2 NCH 2 COOH, (2) CH 3 COOH, (3) CH 3 CH 2 NH 2 . Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là:
Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?
Cho các dung dịch: C 6 H 5 NH 2 (anilin), CH 3 NH 2 , NaOH, C 2 H 5 OH và H 2 NCH 2 COOH. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là
Cho các chất hữu cơ: CH 3 CH(CH 3 )NH 2 (X) và CH 3 CH(NH 2 )COOH (Y). Tên thay thế của X và Y lần lượt là
Amino axit X chứa một nhóm -NH 2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là este của X- với ancol đơn chức, M Y = 89. Công thức của X, Y lần lượt là
Cho các phát biểu sau:
(a)Ở nhiệt độ thường, Cu(OH) 2 tan được trong dung dịch glixerol.
(b)Ở nhiệt độ thường, C 2 H 4 phản ửng được với nước brom.
(c)Đốt cháy hoàn toàn CH 3 COOCH 3 thu được số mol CO 2 bằng số mol H 2 O.
(d)Glyxin (H 2 NCH 2 COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.
Số phát biểu đúng là
Cho các chất sau: etilen, axetilen, phenol (C 6 H 5 OH), buta-l,3-đien, toluen, anilin. Số chất làm mất màu nước brom ở điều kiện thường là
Cho dãy các chất: C 6 H 5 OH (phenol), C 6 H 5 NH 2 (anilin), H 2 NCH 2 COOH, CH 3 CH 2 COOH, CH 3 CH 2 CH 2 NH 2 . SỐ chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HC1 là
Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, natri axetat, metylamin, glyxin, phenol (C 6 H 5 OH). Số dung dịch trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là
Hai chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?
Các loại hợp chất: ammo axit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của amino axit (T). Dãy gồm các hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HC1 là
Ứng với công thức phân tử C 2 H 7 O 2 N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dưng dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HC1?
Ứng với công thức phân tử C 3 H 9 O 2 N có bao nhiêu chất phản ting được với dung dịch NaOH tạo khí làm xanh quỳ ẩm?
Chất X có công thức phân tử C 3 H 7 O 2 N. X có thể tác dụng với NaOH, HCl và làm mất màu dung dịch brom. Công thức cấu tạo của X là
Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C 3 H 7 NO 2 . Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H 2 NCH 2 COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH 2 = CHCOONa và khí T.
Các chất Z và T lần lượt là
Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C 3 H 7 NO 2 , đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng.
Các chất X và Y lần lượt là
Chất X có công thức phân tử C 3 H 7 O 2 N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là
X là chất hữu cơ có công thức phân tử C 5 H 11 O 2 N. Đun X với dung dịch NaOH thu được một hỗn hợp chất có công thức phân tử C 2 H 4 O 2 NNa và chất hữu cơ Y. Cho hơi Y qua CuO, t° được chất Z có khả năng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là:
Chất X có công thức phân tử C 4 H 10 O 2 NCl. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được các sản phẩm NaCl, NH 2 - CH 2 - COONa và ancol Y. Công thức cấu tạo của X là
Cho dãy chuyển hoá sau
Glyxin Z X
Glyxin T Y
Vậy X và Y lần lượt là:
Cho các dãy chuyển hóa
Glyxin X,
Glyxin Y
Trong đó A, B là 2 chất vô cơ khác nhau. Các chất X và Y lần lượt là
Chất X có công thức phân tử C 4 H 9 O 2 N. Biết
X + NaOH ® Y + CH 4 O
Y + HCl (dư) ® Z + NaCl
Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là: