Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc chuyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào ?

Câu 2 :

Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí C O 2 và hơi H 2 O có tỉ lệ mol là 1:1. Chất này có thể lên men rượu. Chất đó là

Câu 3 :

Chất X là một cacbohiđrat có phản ứng thuỷ phân:

X + H 2 O H + , t o 2Y

X có tên là:

Câu 4 :

Cho các dung dịch không màu: H C O O H , C H 3 C O O H , glucozơ, glixerol, C 2 H 5 O H , C H 3 C H O . Nếu dùng thuốc thử là C u O H 2 / O H - thì nhận biết được tối đa bao nhiêu chất trong số các chất trên?

Câu 5 :

Dùng những hoá chất nào sau đây có thể nhận biết được 4 chất lỏng không màu là etylen glicol, rượu etylic, glucozơ, phenol?

Câu 6 :

Phát biểu nào sau đây là đúng :

Câu 7 :

Qua nghiên cứu phản ứng este hóa xenlulozơ, người ta thấy mỗi gốc xenlulozo ( C 6 H 10 O 5 ) có bao nhiêu nhóm hiđroxyl ?

Câu 8 :

Cho một số tính chất: là chất kết tinh không màu (1) ; có vị ngọt (2) ; tan trong nước (3) ; hoà tan C u O H 2 (4) ; làm mất màu nước brom (5) ; tham gia phản ứng tráng bạc (6) ; bị thuỷ phân trong môi trường kiềm loãng nóng (7). Số tính chất đúng với saccarozơ là

Câu 9 :

Khi thủy phân saccarozơ thì thu được sản phẩm là :

Câu 10 :

Cho sơ đồ sau: glucozơ → X → Y → anđehit axetic. Tên của Y là:

Câu 11 :

Glucozơ tác dụng được với :

Câu 12 :

Cacbohiđrat (gluxit, saccarit) là:

Câu 13 :

Hợp chất nào dưới đây là monosaccarit ?

(1) C H 2 O H - ( C H O H ) 4 C H - C H 2 O H

(2) C H 2 O H - ( C H O H ) 4 C H = O

(3) C H 2 O H - C O - ( C H O H ) 3 C H 2 O H

(4) C H 2 O H - ( C H O H ) 4 - C O O H

(5) C H 2 O H - ( C H O H ) 3 - C H = O

Câu 14 :

Dãy chuyển hóa nào sau đây đúng ?

Câu 15 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.

(2) Dung dịch glucozơ và dung dịch saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.

(3) Dung dịch saccarozơ hoà tan C u O H 2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.

(4) Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột thu được fructozơ

Số phát biểu đúng là

Câu 16 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;

(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H 2 S O 4 (loãng) làm xúc tác;

(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;

(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit;

Phát biểu đúng là

Câu 17 :

Chọn câu đúng trong các câu sau

Câu 18 :

Cho các chất: X: glucozơ; Y: Saccarozơ; Z: Tinh bột; T: Glixerin; H: Xenlulozơ. Những chất bị thuỷ phân là

Câu 19 :

Phát biểu không đúng là

Câu 20 :

Từ 1,0 kg mùn cưa có 40% xenlulozơ (còn lại là tạp chất trơ) có thể thu được bao nhiêu kg glucozơ (hiệu suất phản ứng thủy phân bằng 90%) ?

Câu 21 :

Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là

Câu 22 :

Trong quá trình chuyển hoá tinh bột trong cơ thể, chất nào sau đây không phải là sản phẩm của quá trình đó?

Câu 23 :

Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa 7,2 gam frucozơ. Giá trị của m là

Câu 24 :

Lên men a gam glucozơ với hiệu suất 75% , lượng C O 2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch C a O H 2 thu được 40 gam kết tủa .Tính a gam?

Câu 25 :

Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là:

Câu 26 :

Cho 0,9 gam glucozơ ( C 6 H 12 O 6 ) tác dụng hết với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 , thu được m gam A g . Giá trị của m là

Câu 27 :

Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với dung dịch A g N O 3 / N H 3 thì thu được 32,4 gam A g . Giá trị của m là

Câu 28 :

Đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với dung dịch A g N O 3 / N H 3 thì khối lượng A g thu đươc tối đa là

Câu 29 :

Đun nóng dung dịch chứa 9,0 gam glucozơ với dung dịch A g N O 3 trong dd N H 3 (dư) thấy A g tách ra. Lượng A g thu được là

Câu 30 :

Khí cacbonic chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì thể tích không khí (đktc) để cung cấp đủ C O 2 cho phản ứng quang hợp ?

Câu 31 :

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 thu được 0,2 mol A g . Mặt khác, thủy phân m gam hỗn hợp X một thời gian (hiệu suất thủy phân mỗi chất đều là 80%) thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 thu được 0,168 mol A g . Thành phần phần trăm về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp là

Câu 32 :

Cho m gam đường mantozơ thuỷ phân thu được (m + 3,6) gam hỗn hợp đường X. Lấy 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch A g N O 3 / N H 3 dư thu được 12,96 gam A g . Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân là:

Câu 33 :

Xenlulozo trinitrat được điều chế từ Xenlulozo và axít H N O 3 đặc ( có xúc tác H 2 S O 4 đặc nóng). Để có 29,7 kg Xenlulozo trinitrat cần dùng dung dịch chứa m kg H N O 3 (H = 90%). Tính m

Câu 34 :

Để điều chế 100 kg thuốc súng có chứa 89,1% xenlulozơ trinitrat thì cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (D = 1,5 g/ml) phản ứng với lượng xenlulozơ dư (hiệu suất phản ứng 80 %). Giá trị của V là

Câu 35 :

Trong một nhà máy rượu, người ta sử dụng nguyên liệu là mùn cưa chứa 50% xenlulozơ để sản xuất ancol etylic, với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 80%. Để sản xuất 1,0 tấn ancol etylic thì lượng mùn cưa cần dùng là

Câu 36 :

Thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 60%. Dung dịnh sau phản ứng chia thành hai phần bằng nhau. Phần I tác dụng với dung dịch A g N O 3 trong N H 3 dư thu được x mol A g . Phần II làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa y mol brom. Giá trị của x, y lần lượt là:

Câu 37 :

Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương pháp thích hợp, tách thu được m gam hỗn hợp X, rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với một lượng H 2 dư ( N i , t o ) thu được 14,56 gam sobitol. Phần hai hòa tan vừa đúng 6,86 gam gam C u O H 2 ở nhiệt độ thường. Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là

Câu 38 :

Cho 360 gam glucozơ lên men thành rượu etylic (giả sử chỉ có phản ứng tạo thành rượuetylic). Cho tất cả khí C O 2 hấp thụ vào dung dịch N a O H thì thu được 212 gam N a 2 C O 3 và 84 gam N a H C O 3 . Hiệu suất của phản ứng lên men rượu là:

Câu 39 :

Cho sơ đồ phản ứng sau:

(1) G l u c o z o e n z i m 2 X 1 + 2 C O 2

(2) X 1 + X 2 H + X 3 + H 2 O

(3) Y C 7 H 12 O 4 + 2 H 2 O t o H + X 1 + X 2 + X 4

(4) X 1 + O 2 x t X 4 + H 2 O

Biết các phản ứng trên đều xảy ra theo đúng tỉ lệ mol. Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 40 :

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot (màu vàng nhạt) vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ tinh bột (không màu) và để trong thời gian 2 phút ở nhiệt độ thường.

Bước 2: Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn (không để sôi) khoảng 1– 2 phút.

Bước 3: Ngâm ống nghiệm trong cốc nước nguội khoảng 5 – 6 phút.

Phát biểu nào sau đây đúng?