Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của glucozơ ?

Câu 2 :

Khi đốt cháy cacbohiđrat X người ta thu được tỉ lệ khối lượng H 2 O C O 2 3 : 8 . Công thức phân tử nào dưới đây là của X ?

Câu 3 :

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

C O 2 1 tinh bột 2 glucozơ 3 amoni gluconat.

Tên gọi của các phản ứng (1), (2), (3) lần lượt là:

Câu 4 :

Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là

Câu 5 :

Phát biểu sai là :

Câu 6 :

Phát biểu nào sau đây là sai?

Câu 7 :

Glucozơ có ứng dụng nào sau đây: (1) tiêm truyền ; (2) sản xuất kính xe ; (3) tráng gương ; (4) tráng ruột phích ; (5) nguyên liệu sản xuất ancol etylic:

Câu 8 :

Dãy gồm các chất đều tác dụng với C u O H 2 là:

Câu 9 :

Cho dãy các chất: glucozơ; xenlulozơ; saccarozơ; tinh bột; mantozơ. Số chất trong tham gia phản ứng tráng gương là

Câu 10 :

Chỉ dùng duy nhất một thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được 4 lọ mất nhãn chứa các chất sau : dung dịch glucozơ ; ancol etylic ; glixerol và anđehit axetic

Câu 11 :

Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử?

Câu 12 :

Xenlulozơ không phản ứng được với chất nào sau đây:

Câu 13 :

Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

Câu 14 :

Rót H 2 S O 4 đặc vào cốc đựng chất A màu trắng thấy A dần dần chuyển sang màu vàng, sau đó chuyển sang màu nâu và cuối cùng thành một khối đen xốp, bị bọt khí đẩy lên miệng cốc. A là chất nào trong các chất sau:

Câu 15 :

Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccarozơ với dung dịch H 2 SO 4 đặc bao gồm:

Câu 16 :

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

Câu 17 :

Những chất nào có phản ứng với C u O H 2 tạo dung dịch màu xanh đậm:

Câu 18 :

Cacbohiđrat (gluxit, saccarit) là

Câu 19 :

Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của

Câu 20 :

Để sản xuất 1 tấn thuốc nổ proxilin (xem như là trinitrat xenlulozơ nguyên chất) thì cần dùng một lượng xenlulozơ là

Câu 21 :

Khí C O 2 chiếm 0,03 % thể tích không khí. Thể tích không khí (ở đktc) để cung cấp C O 2 cho phản ứng quang hợp để tạo ra 27 gam glucozơ là:

Câu 22 :

Lên men 162 gam tinh bột với hiệu suất các quá trình lên men lần lượt là 80% và 90%. Biết khối lượng riêng của C 2 H 5 O H nguyên chất là 0,8 g/ml. Thể tích dung dịch rượu 40 o thu được là

Câu 23 :

Tại một nhà máy rượu, cứ 10 tấn tinh bột sẽ sản xuất được 1,5 tấn rượu etylic. Hiệu suất cả quá trình điều chế là

Câu 24 :

Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa 32,4 gam glucozơ. Giá trị của m là

Câu 25 :

Muốn có 2610 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thuỷ phân hoàn toàn là

Câu 26 :

Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là

Câu 27 :

Cho 1,8 gam fructozơ ( C 6 H 12 O 6 ) tác dụng hết với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 , thu được m gam A g . Giá trị của m là

Câu 28 :

Cho 200g dung dịch glucozơ tác dụng với một lượng A g N O 3 trong amoniac thu được 8,64g kết tủa. Nồng độ %C của glucozơ trong dung dịch bằng bao nhiêu?

Câu 29 :

Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch A g N O 3 / N H 3 (dư) thì khối lượng A g tối đa thu được là:

Câu 30 :

Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Thể tích axit nitric 99,67% có d = 1,52g/ml cần để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 90% là :

Câu 31 :

Thủy phân m (gam) xenlulozơ trong môi trường axit. Sau một thời gian phản ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm, sau đó cho hỗn hợp tác dụng hoàn toàn với dung dịch A g N O 3 trong N H 3 thu được m (gam) A g . Xác định hiệu suất của phản ứng thủy phân xenlulozơ ?

Câu 32 :

Thuỷ phân 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) được dung dịch X. Cho dung dịch A g N O 3 / N H 3 vào X và đun nhẹ được m gam A g (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m là

Câu 33 :

Thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 60%. Dung dịnh sau phản ứng chia thành hai phần bằng nhau. Phần I tác dụng với dung dịch A g N O 3 trong N H 3 dư thu được x mol A g . Phần II làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa y mol brom. Giá trị của x, y lần lượt là:

Câu 34 :

Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 , đun nóng, thu được m gam A g . Giá trị của m là

Câu 35 :

Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80 %. Vậy giá trị của m là:

Câu 36 :

Glucozơ lên men thành rượu etylic, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch C a O H 2 dư tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucozơ cần dùng là:

Câu 37 :

Chia 200 gam dung dịch hỗn hợp glucozơ và fructozơ thành hai phần bằng nhau:

• Phần 1: Tác dụng với dung dịch A g N O 3 trong N H 3 dư thu được 86,4 gam A g kết tủa

• Phần 2: Phản ứng vừa hết với 28,8 gam B r 2 trong dung dịch Nồng độ phần trăm của fructozơ trong dung dịch ban đầu là:

Câu 38 :

Hòa tan m gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ vào nước được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch A g N H 3 2 O H được 10,8 gam A g . Phần 2 đun với dung dịch H C l loãng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa hết với 30,4 gam B r 2 Hàm lượng % của saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là

Câu 39 :

Hỗn hợp A gồm glucozơ và tinh bột được chia đôi. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch A g N O 3 (dư)/ N H 3 thấy tách ra 2,16 gam A g . Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H 2 SO 4 loãng, trung hoà hỗn hợp thu được bằng dung dịch N a O H rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch A g N O 3 (dư)/ N H 3 thấy tách ra 6,48 gam A g . Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp ban đầu có % khối lượng mỗi chất là

Câu 40 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Thủy phân vinyl axetat trong dung dịch N a O H thu được natri axetat và ancol anlylic.

(b) Xenlulozơ thuộc loại polime thiên nhiên.

(c) Ở điều kiện thường, glixerol là chất lỏng.

(d) Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.

(e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng Br 2 .

Số phát biểu đúng là