70 câu trắc nghiệm Bảng hệ thống tuần hoàn nâng cao (P2)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Một hợp chất có công thức XY 2 trong đó X chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X và Y đều có số proton bằng số nơtron. Tổng số proton trong phân tử XY 2 là 32. C ấu hình electron của X và Y

Câu 2 :

X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, ở trạng thái đơn chất X và Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y 23. Biết rằng X đứng sau Y trong bảng tuần hoàn. X là

Câu 3 :

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là

Câu 4 :

Tính kim loại giảm dần trong dãy :

Câu 5 :

Tính phi kim tăng dần trong dãy :

Câu 6 :

Một nguyên tố X thuộc chu kì 3 có số electron s bằng số electron p. X ở cùng nhóm với nguyên tố nào sau đây?

Câu 7 :

Dãy các nguyên tố nào dưới đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại?

Câu 8 :

Cho 3 nguyên tố X, Y, Z lần lượt ở vị trí 11, 12, 19 của bảng tuần hoàn. Hiđroxit của X, Y, Z tương ứng là X’, Y’, Z’. Thứ tự tăng dần tính bazơ của các hiđroxit là:

Câu 9 :

Tính bazơ tăng dần trong dãy:

Câu 10 :

Bán kính nguyên tử các nguyên tố: Na, Li, Be, B. Xếp theo chiều tăng dần là

Câu 11 :

Độ âm điện của các nguyên tố : Na, Mg, Al, Si. Xếp theo chiều tăng dần là:

Câu 12 :

Các nguyên tố C, Si, Na, Mg được xếp theo thứ tự năng lượng ion hoá thứ nhất giảm dần là:

Câu 13 :

Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron ở phân lớp p là 5, Vị trí của nguyên tố A trong bảng tuần hoàn là

Câu 14 :

Công thức của hợp chất khí với hiđro của nguyên tố A là AH 2 trong đó A chiếm 94,11%. Vậy A là:

Câu 15 :

Dãy gồm các ion X + , Y - và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s 2 2s 2 2p 6 là:

Câu 16 :

Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một chu kì và ở hai phân nhóm kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, tổng số electron trong hai nguyên tử A và B là 25. Vậy cấu hình e của A và B tương ứng là:

Câu 17 :

Phân tử X 2 Y có tổng số proton là 23. Biết X, Y ở hai nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kì. Dựa vào cấu hình electron các nguyên tử X, Y. Tìm công thức phân tử hợp chất X 2 Y

Câu 18 :

Để hòa tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp kim loại R (chỉ có hóa trị II) và oxit của nó cần vừa đủ 400ml dung dịch HCl 1M. Tìm kim loại R

Câu 19 :

Nguyên tử của nguyên tố C có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns 2 np 4 . Trong hợp chất khí của X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là:

Câu 20 :

X, Y, Z là ba kim loại liên tiếp nhau trong một chu kì. Tổng số khối của chúng là 74. Xác định X, Y, Z

Câu 21 :

Hòa tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. Xác định công thức oxit kim loại M

Câu 22 :

Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự

Câu 23 :

Oxit của A có công thức hóa học A x O y là hợp chất khí, trong đó oxi chiếm 69,57% về khối lượng. Biết rằng 5,6 lít khí này ở đktc có khối lượng là 11,5 gam. Cho các phát biểu sau:

(1) Nguyên tố A thuộc chu kì 2 của bảng tuần hoàn.

(2) A là phi kim.

(3) A có độ âm điện lớn hơn oxi.

(4) Bán kính nguyên tử của A nhỏ hơn P.

(5) Hợp chất A x O y ở trên là oxit ứng với hóa trị cao nhất của A.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

Câu 24 :

Nguyên tử X tạo được Anion X 2- . Cấu hình e lớp ngoài cùng của X 2- ở trạng thái cơ bản là 3s 2 3p 6 . Tổng số hạt mang điện trong nhân của X

Câu 25 :

Cho 10,2 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IA và hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn, tác dụng với H 2 O dư thu được 5,6 lít khí H 2 (đktc). Xác định tên của hai kim loại đem dùng