70 câu trắc nghiệm Bảng hệ thống tuần hoàn cơ bản (P2)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
A n ion X 2 - có cấu hình electron: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 . Nguyên tử nguyên tố X thuộc
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s 2 . Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
Nguyên tố hóa học X có Z = 20, chu kì 4 nhóm IIA. Điều khẳng định nào sau đây là sai ?
Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có khuynh hướng nhường 1 electron trong các phản ứng hóa học?
Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng ?
Theo quy luật biến đổi tính chất đơn chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì
Oxit cao nhất của 1 nguyên tố R ứng với công thức RO 2 . Nguyên tố R đó là
Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là:
Tìm câu sai trong các câu sau đây?
Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p 4 . Hãy xác định câu sai trong các câu sau khi nói về nguyên tử X
Nguyên tử R tạo được An ion R 2- . Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của R 2- ở trạng thái cơ bản là 3p 6 . Tổng số hạt mang điện trong R là
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là 3s 2 3p 1 . Vị trí (chu kì, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
Nguyên tố X có cấu hình electron là 1s 2 2s 2 2p 3 . Vậy vị trí X trong bảng tuần hoàn và công thức hợp chất khí với hiđro của X là :
Trong một chu kì của bảng tuần hoàn khi đi từ trái sang phải thì
Biết nguyên tố X thuộc chu kì 4 nhóm IIIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử của X là
Một nguyên tử X có bán kính rất lớn. Phát biểu nào sau đây đúng về X?
Những đặc trưng nào sau đây của đơn chất, nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng điện tích hạt nhân
Nguyên tử của nguyên tố có cấu hình electron là [KH]5f 3 6d 1 7s 2 . Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là vị trí nào sau đây
Nguyên tử của nguyên tố R có 3 electron thuộc phân lớp 3d. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn là vị trí nào sau đây?
Cho các phát biểu sau:
(I) F là phi kim mạnh nhất
(II) Li là kim loại có độ âm điện lớn nhất
(III) He là nguyên tử có bán kính nhỏ nhất
(IV) Be là kim loại yếu nhất trong nhóm IIA
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Nguyên tử của nguyên tố X khi mất 2 electron lớp ngoài cùng thì tạo thành ion X 2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p 6 . Số hiệu nguyên tử X là
Cho các nguyên tố 8 X, 11 Y, 20 Z và 26 T. Số electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố t ă ng dần theo thứ tự:
Ba nguyên tố R, Q, T là các nguyên tố thuộc nhóm A và lần lượt đứng liên tiếp cạnh nhau trong cùng một chu kì.
Có các phát biểu sau đây:
(1) Điện tích hạt nhân tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
(2) Bán kính nguyên tử tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
(3) Tính phi kim tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
(4) Khối lượng nguyên tử tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
(5) Hóa trị trong hợp chất với hiđro tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
X và Y là hai nguyên tố thuộc nhóm A, trong cùng một chu kì lớn. Oxit cao nhất của X và Y có công thức hóa học là X 2 O 3 và YO 2 . Có các phát biểu sau đây:
(1) X và Y đứng cạnh nhau.
(2) X là kim loại còn Y là phi kim.
(3) Độ âm điện của X nhỏ hơn Y.
(4) Hợp chất của X và Y với hiđro lần lượt là XH 5 và YH 4
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Có những tính chất sau đây của nguyên tố:
(1) Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với oxi;
(2) Bán kính nguyên tử;
(3) Tính kim loại – phi kim;
(4) Tính axit – bazơ của hợp chất hidroxit.
Trong các tính chất trên, số tính chất biến đổi tuần hoàn trong một nhóm A là