615 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P1)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Sau 1 trận cháy rừng, số lượng các loài thực vật trong khu rừng suy giảm nghiêm trọng. Sau một thời gian dài đã xuất hiện trở lại một quần thể mới với số lượng tương đương quần thể ban đầu. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng:

I. Quần thể đã chịu ảnh hưởng của yêu tố ngẫu nhiên.

II. Quần thể phục hồi có thể có vốn gen nghèo nàn hơn quần thể trước lúc giảm sút.

III. Quần thể này phục hồi tại nơi ở cũ nên không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.

IV. Đây là quá trình diễn thế thứ sinh.

Câu 2 :

Trong một hồ nước có nhiều loài cá cùng sinh sống với nhau, có loài sống nổi trên tầng mặt, có loài sống ở sát tầng đáy, có loài ăn tảo và thực vật, có loài ăn các loại ấu trùng trong nước,... Khi nói về các loài các trong hồ này, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng:

I. Các loài cá trong ao có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau.

II. Các loài cá đều sống trong hồ nên có cùng ổ sinh thái về nơi sống.

III. Các loài cá trong ao có cùng ổ sinh thái về tầng nước trong hồ.

IV. Sự cạnh tranh diễn ra mạnh mẽ giữa các loài cá sống ở gần mặt nước và các loài cá sống ở sát tầng đáy

Câu 3 :

Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về chuỗi thức ăn được mô tả trong hình:

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.

II. Quan hệ giữa loài I và loài K là quan hệ cạnh tranh khác loài.

III. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của các loài còn lại.

IV. Loài K là sinh vật tiêu thụ bậc 4 và 5.

Câu 4 :

Điều nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể?

Câu 5 :

Quan hệ nào sau đây thể hiện cho mối quan hệ hội sinh?

Câu 6 :

Khi nói về sự phân bố của các cá thể trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

I. Trong tự nhiên, phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến, thường gặp nhất.

II. Trong cùng 1 môi trường sống, các quần thể khác nhau sẽ có cùng kiểu phân bố.

III. Phân bố ngẫu nhiên giúp giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

IV. Phân bố đồng đều xảy ra khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều, giữa các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt.

Câu 7 :

Trong các nhận định sau về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu nhận định chỉ có ở diễn thế thứ sinh mà không có ở diễn thế nguyên sinh?

I. Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.

II. Gồm các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.

III. Khời đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.

IV. Giai đoạn cuối hình thành nên quần xã ổn định tương đối phát triển hơn các quần xã ở các giai đoạn trước (giai đoạn đỉnh cực).

Câu 8 :

Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây là không đúng?

Câu 9 :

Cho lưới thức ăn như hình bên, các loài sinh vật lần lượt được kí hiệu là A, B, C, D, E, F, G, H, I. Biết A là sinh vật sản xuất, E là sinh vật tiêu thụ. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

I. Lưới thức ăn có tối đa 6 chuỗi thức ăn.

II. Có 3 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.

III. Loài E có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc 4.

IV. Loài F tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài G.

Câu 10 :

Trong quần xã sinh vật, những mối quan hệ nào sau đây một loài được lợi và loài kia bị hại?

Câu 11 :

Cho các yếu tố sau đây:

I. Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể

II. Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể hoặc ra khỏi quần thể

III. Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường

IV. sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể.

Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là

Câu 12 :

Dạng biến động số lượng cá thể nào sau đây thuộc dạng không theo chu kỳ?

Câu 13 :

Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng?

I. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật.

II. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.

III. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi.

IV. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài

Câu 14 :

Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở xung quanh là ví dụ về quan hệ

Câu 15 :

Khi nói về môi trường và nhân tố sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 16 :

Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là biểu hiện của mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể?

(1) Bồ nông xếp thành hàng khi bắt cá.

(2) Số lượng thân mềm tăng làm tăng khả năng lọc nước.

(3) Khi thiếu thức ăn, cá mập mới nở ăn các trứng chưa nở.

(4) Cỏ dại và lúa sống trong cùng một ruộng.

(5) Khi trồng thông với mật độ cao, một số cây yếu hơn bị chết.

Câu 17 :

Quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có đặc điểm:

Câu 18 :

Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 185 ha và mật độ cá thể tại thời điểm cuối năm 2012 là 12 cá thể/ ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số 2220 cá thể.

II. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/ năm thì sau 1 năm quần thể có số cá thể ít hơn 2250

III. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/ năm thì sau 2 năm quần thể có mật độ là 13, 23 cá thể/ha

IV. Sau 1 năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể thì chứng tỏ tỉ lệ sinh sản thấp hơn tỉ lệ tử vong.

Câu 19 :

Trường hợp nào sau đây không thể hiện cho mối quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác?

Câu 20 :

Khi nói về diễn thế nguyên sinh nhận xét nào sau không đúng?

Câu 21 :

Cho các phát biểu sau đây về giới hạn sinh thái:

(1) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của mỗi nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.

(2) Ở khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.

(3) Các cá thể trong cùng một loài đều có giới hạn sinh thái về mỗi nhân tố sinh thái giống nhau.

(4) Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái chính là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó.

Số phát biểu đúng là:

Câu 22 :

Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cạnh tranh giành nguồn sống, cạnh tranh giữa các con đực giành con cái (hoặc ngược lại) là hình thức phổ biến.

II. Quan hệ cạnh tranh đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

III. Cạnh tranh gay gắt làm quan hệ giữa các cá thể trở nên đối kháng là nguyên nhân chủ yếu gây diễn thế sinh thái.

IV. Hiện tượng tỉa thưa ở thực vật và di cư ở động vật làm giảm nhẹ sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.

Câu 23 :

Trong biến động số lượng cá thể của quần thể, có bao nhiêu nhân tố sinh thái sau bị chi phối bởi mật độ cá thể?

(1) Sức sinh sản

(2) Khí hậu

(3) Mức tử vong

(4) Số lượng kẻ thù

(5) Nhiệt độ

(6) Các chất độc

(7) Sự phát tán của các cá thể

Câu 24 :

Tương quan giữa số lượng thỏ và mèo rừng ở Canada biến động theo chu kỳ nhiều năm. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về hiện tượng này?

(1) Kích thước quẩn thể thỏ bị số lượng mèo rừng khống chế và ngược lại.

(2) Mối quan hệ giữa mèo rừng và thỏ là mối quan hệ giữa động vật ăn thịt và con mồi.

(3) Sự biến động số lượng thỏ và mèo rừng là do sự thay đổi của nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể.

(4) Thỏ là loài thiên địch của mèo rừng trong tự nhiên

Câu 25 :

Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa gì?

Câu 26 :

Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuồng mặt nước đạt 3.10 6 Kcal/m 2 / ngày. Tảo X chỉ đồng hóa được 3% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai thác dược 40% năng lượng tích lũy trong tảo X còn cá ăn giáp xác khai thác được 0.15% năng lựợng của giáp xác. Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu là:

Câu 27 :

Môi trường sống của vi khuẩn nốt sần Rhizobium cộng sinh trong rễ cây họ đậu là

Câu 28 :

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về kích thước quần thể?

Câu 29 :

Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật

Câu 30 :

Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỷ lệ tử vong là 8%/năm và tỷ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là

Câu 31 :

Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?

Câu 32 :

Có một lưới thức ăn dưới đây, khi nguồn thức ăn ban đầu bị nhiễm DDT, động vật nào có khả năng bị nhiễm độc nặng nhất?

Câu 33 :

Ở vườn quốc gia Cát Bà. trung bình có khoảng 15 cá thể chim chào mào/ ha đất rừng. Đây là vi dụ minh hoạ cho đậc trưng nào của quần thể?

Câu 34 :

Nhân tố sinh thái có ảnh hưởng thường xuyên rõ rệt nhất đối với sinh vật là

Câu 35 :

Sắp xếp các mối quan hệ sau theo nguyên tắc: Mối quan hệ chỉ có loài có lợi → Mối quan hệ có loài bị hại → Mối quan hệ có nhiều loài bị hại.

(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá. (2) Chim mỏ đỏ và linh dương.

(3) Cá ép sống bám cá lớn. (4) Cú và chồn.

(5) Cây nắp ấm bắt ruồi.

Câu 36 :

Trong mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã

Câu 37 :

Khi nói về chu trình tuần hoàn nước trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nước luận chuyển theo vòng tuần hoàn chủ yếu nhờ tác động của sinh vật.

II. Nước trở lại khí quyển chủ yếu nhờ sự thoát hơi nước của thực vật.

III. Sử dụng nước lãng phí làm cạn kiệt nước mặt và nước ngầm.

IV. Phá rừng làm giảm lượng nước ngầm trong đất.

Câu 38 :

Khoảng thuận lợi của nhân tố sinh thái là khoảng mà tại đó

Câu 39 :

Để duy trì và phát triển quần thể loài A cần có số lượng cá thể ít nhất là 25 cá thể/quần thể. Biết không có hiện tượng di – nhập cư. Người ta thống kê 4 quần thể của loài ở các môi trường ổn định khác nhau, thu được kết quả như sau:

Câu 40 :

Đồ thị biểu diễn sự sinh trưởng của quần thể sinh vật trong tự nhiên thường có dạng hình chữ S, giải thích nào sau đây là đúng

Câu 41 :

Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì phát triển.

II. Kích thước tối đa là số lượng cá thể lớn nhất mà quần thể có thể có được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

III. Kích thước của quần thể thường được duy trì ổn định, ít thay đổi theo thời gian.

IV. Kích thước của quần thể phụ thuộc vào tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong, nhập cư, xuất cư.

Câu 42 :

Mối quan hệ giữa hai loài mà trong đó có một loài không có lợi mà cũng không bị hại là

Câu 43 :

Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật sản xuất như sau:

- Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 275 × 10 5 kcal

- Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 28 × 10 5 kcal

- Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 21 × 10 4 kcal

- Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 165 × 10 2 kcal

- Sinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490 kcal

Hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ bậc 3 và sinh vật tiêu thụ bậc 2 là

Câu 44 :

Sơ đồ bên mô tả mọt số giai đoạn của chu trình nito trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

1. Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện

2. Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện

3. Nếu giai đoạn (d) xảy ra thì lượng nito cung cấp cho cây sẽ giảm.

4. Giai đoạn (e) do vi khuẩn cố định đạm thực hiện

Câu 45 :

Ổ sinh thái của loài là:

Câu 46 :

Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?

Câu 47 :

Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài có lợi ?

(1) Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh.

(2) Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.

(3) Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng

(4) Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn

(5) Cá ép sống bám trên cá lớn.

Câu 48 :

Vào những năm 80 của thế kỉ XX, ốc bươu vàng du nhập vào Việt Nam phát triển mạnh gây thiệt hại cho ngành nông nghiệp. Sự gia tăng nhanh số lượng ốc bươu vàng là do:

I. Tốc độ sinh sản cao.

II. Gần như chưa có thiên địch

III. Nguồn số dồi dào nên tốc độ tăng trưởng nhanh.

IV. Giới hạn sinh thái rộng.

Số phương án đúng

Câu 49 :

Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 so với sinh vật sản xuất:

Sinh vật sản xuất (2,1.10 6 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.10 4 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.10 2 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.10 2 calo)

Câu 50 :

Nhân tố nào sau đây tác động trực tiếp lên sinh vật mà không phụ thuộc vào mật độ cá thể trong quần thể ?