576 Bài tập Quy luật di truyền (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P7)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Lai 2 cây hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F 1 toàn cây hoa màu đỏ. Cho F 1 tự thụ phấn với nhau thu được F 2 gồm 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ ở F 1 giao phấn từng cây hoa trắng thì đời con có thể bắt gặp bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình phù hợp trong số các tỷ lệ dưới đây:

(1) 9 đỏ : 7 trắng

(2) 1 đỏ : 7 trắng

(3) 1 đỏ : 1 trắng

(4) 3đỏ : 1 trắng

(5) 3 đỏ : 5 trắng

(6) 5 đỏ : 3 trắng

(7) 13 đỏ : 3

(8) 7 đỏ : 1 trắng

(9) 7đỏ : 9 trắng

(10) 1 đỏ : 3 trắng

Câu 2 :

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so vởi alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F 1 . Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F 1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tinh theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F 2

Câu 3 :

Cho biết A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho cây thân cao dị hợp tử tự thụ phấn thu được F 1 có 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Trong số các cây F 1 lấy 4 cây thân cao, xác suất để trong 4 cây này chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp là

Câu 4 :

Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Phép lai nào sau đây cho đời con có 50% số cây thân cao?

Câu 5 :

Ở cây đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn, gen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền độc lập với nhau. Biết rằng không có đột biến xảy ra, kiểu gen của bố mẹ như thế nào để thế hệ con có tỉ lệ kiểu hình là 75% hạt vàng, nhăn: 25% hạt xanh, nhăn?

Câu 6 :

Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, trong đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài (P), thu được F 1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 42% cá thể đực mắt đen, đuôi ngắn: 42% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài: 8% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn: 8% cá thể đực mắt đen, đuôi dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F 1 có tối đa 10 loại kiểu gen.

II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F 1 , xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.

IV. Nếu cho cá thể đực ở P lai phân tích thì sẽ thu được F a có các cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn chiếm 21%.

Câu 7 :

Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 5 lôcut gen cùng nằm trên một nhóm liên kết, mỗi lôcut gen đều có hai alen. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng trội giao phấn với cây có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng (P), thu được F 1 . Cho F 1 tự thụ phấn, thu được F 2 . Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F 2 có thể có tối đa 32 loại kiểu gen.

II. Ở F 2 , kiểu hình đồng hợp lặn về cả 5 tính trạng chiếm 25%.

III.Ở F 2 , loại bỏ toàn bộ các cá thể có kiểu hình lặn, sau đó cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F 3 có kiểu hình mang 5 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/9.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 5 tính trạng ở F 2 , xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3.

Câu 8 :

Ở một loài thú, tính trạng màu mắt do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A 1 quy định mắt đen trội hoàn toàn so với các alen A 2 , A 3 , A 4 ; alen A 2 quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen A 3 , A 4 ; alen A 3 quy định mắt vàng trội hoàn toàn so với alen A 4 quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I . Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt trắng, thu được F 1 có tối đa 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.

II . Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con mắt đen : 1 con mắt đỏ.

III . Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt đỏ, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 100% con mắt đen.

IV . Cho 1 cá thể mắt vàng giao phối với 1 cá thể mắt đỏ, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con mắt đỏ : 1 con mắt vàng.

Câu 9 :

Một loài thực vật, xét 3 cặp gen quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn; 3 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây P dị hợp về 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F 1 có 13,5% số cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng và 2 tính trạng lặn. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F 1 , kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen và kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen luôn có tỉ lệ bằng nhau.

II. F 1 có tối đa 13 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.

III . F 1 có tối đa 6 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.

IV . Ở F 1 , kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm 45%.

Câu 10 :

Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 ?

(1) AAAa × AAAa.

(2) Aaaa × Aaaa.

(3) AAaa × AAAa.

(4) AAaa × Aaaa.

Đáp án đúng là

Câu 11 :

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, các alen trội hoàn toàn so với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau:

Phép lai 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F 1 có tỉ lệ: 2 vàng : 1 xám : 1 trắng.

Phép lai 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F 1 có tỉ lệ: 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong loài này, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ.

II. Nếu cho cá thể lông xám ở P của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng thì đời con có 50% số cá thể lông trắng.

III. Ở phép lai 2, có tối đa 3 sơ đồ lai thỏa mãn.

IV. Cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2, thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 3 vàng : 1 trắng.

Câu 12 :

Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có 16% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số hoán vị gen là 20%.

II. Ở F 1 , loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.

III. Ở F 1 , loại kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ 32%.

IV. Ở F 1 , loại kiểu gen AB/ab chiếm tỉ lệ 32%.

Câu 13 :

Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Giao tử ab chiếm tỉ lệ

Câu 14 :

T heo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?

Câu 15 :

Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X; alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tất cả các ruồi đực đều mắt đỏ?

Câu 16 :

Ở cà chua, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, 2 tính trạng di truyền độc lập. Cho một cây quả vàng, tròn lai với cây quả đỏ, lê được F 1 toàn quả đỏ, tròn. Sau đó cho F 1 tự thụ phấn được F 2 . Từ các cây đỏ, tròn F 2 cho 1 cây tự thụ phấn, xác suất thu được cây quả vàng, lê ở F 3 bằng bao nhiêu? Biết không có đột biến xảy ra

Câu 17 :

Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, không phát sinh đột biến mới. Tiến hành phép lai (P): ♂AaBbDD × ♀aaBbDd, thu được F 1 . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F 1 ?

I. Đời F 1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử.

II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 3/8.

III. F 1 có 4 loại kiểu hình và 12 loại kiểu gen.

IV. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng

Câu 18 :

Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai ?

I. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1.

II. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%.

III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3.

IV. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%.

Câu 19 :

Ở một loài, khi cho một cây F 1 lai với 3 cây X, Y, Z có kiểu gen khác nhau, thu được kết quả F 2 phân tính như sau:

Phép lai

Kiểu hình thân tính ở F 2

Cây cao

Cây thấp

F 1 ´ cây X

485

162

F 1 ´ cây Y

235

703

F 1 ´ cây Z

271

211

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Biết gen trên NST thường và không có đột biến xảy ra.

I. F 1 và cây Z đều mang 2 cặp gen dị hợp phân li độc lập.

II. Tính trạng chiều cao thân cây di truyền theo quy luật tương tác bổ sung của 2 gen trội không alen.

III. Cây X có kiểu gen gồm 1 cặp gen dị hợp và 1 cặp gen đồng hợp trội.

IV. Cho cây X lai với cây Y thu được thế hệ lai có thể có tỉ lệ kiểu hình gồm 1 cây cao : 1 cây thấp

Câu 20 :

Ở một loài thú, lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F 1 : 100% con lông đen. Cho F 1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F 2 thu được 9 con lông đen: 6 con lông vàng: 1 con lông trắng. Trong đó, lông trắng chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F 2 giao phối với nhau, có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả F 3 ?

I. Tỉ lệ lông vàng thu được là 5/24.

II. Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 1/3.

III. Tỉ lệ con cái lông đen đồng hợp là 1/6.

IV. Tỉ lệ phân li màu sắc lông là 56 con lông đen : 15 con lông vàng : 1 con lông trắng

Câu 21 :

Ở một loài thực vật, alen A (thân cao) trội hoàn toàn so với alen a (thân thấp); alen B (hoa đỏ) trội hoàn toàn so với alen b (hoa trắng). Cho một cây thân cao, hoa đỏ (P) lai với cây thân cao, hoa trắng thu được con lai F 1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 30% cây cao, hoa trắng. Cho các cây cao, hoa trắng này tự thụ phấn thu được F 2 có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây? Biết không có đột biến xảy ra.

Câu 22 :

Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp

Câu 23 :

Ở một loài côn trùng alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn, alen B quy định râu dài trội hoàn toàn so với alen b quy định râu ngắn. Hai gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, di truyền liên kết hoàn toàn. Cho các phép lai sau đây:

Tính theo lí thuyết có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1

Câu 24 :

Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F 1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F 1 giao phối với nhau thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng, sau đó cho ruồi F 2 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F 3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 13 ruồi mắt đỏ: 3 ruồi mắt trắng. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định theo lý thuyết phát biểu nào sau đây sai?

Câu 25 :

3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường có thể tạo ra:

I. 8 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 1: 1: 1: 1: 1: 1.

II. 4 loại giao tử với tỉ lệ 5: 5: 1: 1.

III. 6 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 2: 2: 1: 1.

IV. 12 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

Theo lý thuyết, có bao nhiêu trường hợp ở trên có thể đúng?

Câu 26 :

Ở một loài thực vật alen a lớn quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen A quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho cây P thuần chủng thân cao, hoa đỏ lai với cây P thuần chủng thân thấp, hoa vàng thu được F 1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Sau đó cho cây F 1 lai với một cây khác (cây M) thu được F 2 có 4 loại kiểu hình trong đó cây thân cao, hoa vàng chiếm tỉ lệ 30% và cây thân thấp, hoa vàng chiếm 20%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu 27 :

Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau theo lí thuyết phép lai AaBbddMM × AABbDdmm thu được đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ

Câu 28 :

Ở một loài thực vật lưỡng bội xét hai cặp gen A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội B cho kiểu hình hoa hồng, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F 1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường theo lý thuyết kết luận nào sau đây sai?

Câu 29 :

Ở một loài thực vật alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lý các hạt của cây lưỡng bội (P) sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F 1 . Chọn ngẫu nhiên 2 cây F 1 cho giao phấn với nhau thu được F 2 gồm 2380 cây quả đỏ và 216 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n và có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

I. Cây F 1 có thể có kiểu gen Aaaa hoặc Aaa hoặc Aa.

II. Tỉ lệ kiểu gen của F 2 có thể là 5:5:1:1.

III. Trong số các cây hoa đỏ ở F 2 cây hoa đỏ mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/12.

IV. Số phép lai khác nhau tối đa (chỉ tính phép lai thuận) có thể xảy ra khi cho tất cả các cây F 2 tạp giao là 10.

Câu 30 :

Ở ruồi giấm phép lai P: ♂ A b a B D e d e X m Y× ♀ A B a b D E d e X M X m thu được F 1 . Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu 31 :

Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho P thuần chủng thân cao, hoa đỏ lai với P thuần chủng thân thấp, hoa trắng thu được F 1 có 100% thân cao, hoa đỏ. Sau đó cho F 1 lai với cây X thu được F 2 gồm 3 loại kiểu hình trong đó cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 25%. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của F 1 là AB/ab .

II. Kiểu gen của cây X là aB/ab hoặc Ab/aB

III. Các cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể hoặc nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau

IV. Tỉ lệ kiểu gen tỉ lệ kiểu gen ở F 2 là 1:2:1 hoặc 1:1:1:1

Câu 32 :

Một cơ thể động vật có kiểu gen A b a B D e d e M G m G X H Y. Trong quá trình hình thành giao tử đực ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể A b a B không phân li trong giảm phân I giảm phân II diễn ra bình thường ;các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường trong giảm phân. Theo lý thuyết số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:

Câu 33 :

Biết D quy định cây cao trội hoàn toàn so với d quy định cây thấp. Phép lai nào sau đây cho kết quả kiểu hình đời con phân ly 3 cao: 1 thấp

Câu 34 :

Cơ thể có kiểu gen AABBdd giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử?

Câu 35 :

Cho biết phép lai sau tuân theo quy luật di truyền phân li độc lập. Nếu không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: (3:3:1:1)?

Câu 36 :

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, không có đột biến xảy ra.phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có nhiều loại kiểu gen, kiểu hình nhất

Câu 37 :

một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 3 alen là A, a, a 1 quy định theo thứ tự trội, lặn hoàn toàn là A > a > a 1 . Trong đó alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, alen a 1 quy định hoa trắng. Khi cho thể tứ bội có kiểu gen Aaa 1 a 1 tự thụ phấn thu được F . Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lí thuyết, loại cây có hoa vàng ở đời con chiếm tỉ lệ

Câu 38 :

C bình thường, một số tế bào có cặp NST mang gen Aa không phân ly trong GP I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân của cơ thể cái bình thường, phép lai ♂Aa × ♀Aa, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen lệch bội?

Câu 39 :

Ở một loài thực vật, chiều cao cây do các gen trội không alen tương tác cộng gộp với nhau quy định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được các cây F 1 . Cho các cấy F 1 tự thụ phấn thu được F 1 có 9 loại kiểu hình. Trong các kiểu hình ở F 2 , kiểu hình thấp nhất cao 70cm, kiểu hình cao 90cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất, ở F 1 thu được

(1) Cây cao nhất có chiều cao 100cm.

(2) Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80cm.

(3) Cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 27,34%.

(4) F 2 có 27 kiểu gen.

Phương án trả lởi dúng là

Câu 40 :

ở một loài động vật xét 3 gen, trong đó 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, 2 gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có hai alen, trội lặn hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Loài này tạo ra tối đa số loại giao tử là 8

II. Khi cho cá thể đực giao phối với cá thể cái, số kiểu giao phối tối đa trong loài là 360

III. Số kiểu gen đồng hợp tối đa là 8

IV. Số kiểu gen tối đa có thể có của loài là 42

Câu 41 :

Cá thể có kiểu gen AaBB tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ cá thể này là:

Câu 42 :

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Tiến hành phép lai giữa 2 cây có kiểu gen Aa với nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cây ở F 1 , tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp là

Câu 43 :

Cho biết alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình?

Câu 44 :

Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F 1 . Cho các cây F 1 tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F 2 là:

Câu 45 :

Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11: 1?

Câu 46 :

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả trắng, 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình thân thấp, quả đỏ chiếm tỉ lệ 3/16?

Câu 47 :

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% cây thân thấp, hoa đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phép lai trên?

I. F 1 có tối đa 10 loại kiểu gen.

II. F 1 có 4% cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.

III. F 1 có 18% cây có kiểu gen giống P.

IV. F 1 có cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ nhiều nhất

Câu 48 :

Một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Kiểu gen có 2 gen trội A và B quy định thân cao; các kiểu gen còn lại quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với nhau, thu được F 1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 75% cây thân cao: 25% cây thân thấp. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả nói trên nếu chỉ xét phép lai thuận?

Câu 49 :

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F 1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F 1 giao phối với nhau, thu được F 2 có 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự di truyền của 2 tính trạng đang xét?

I. F 2 có 10 loại kiểu gen.

II. Quá trình giảm phân của cá thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F 2 , xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.

IV. Nếu cho cá thể cái F 1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài

Câu 50 :

Một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F 1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về phép lai trên?

I. F 1 có cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.

II. F 1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.

III. F 1 có cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 10%.

IV. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM