576 Bài tập Quy luật di truyền (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P6)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Ở một loài, khi cho cây F 1 có kiểu gen giống nhau lai với 3 cơ thể I, II, III có kiểu gen khác nhau, thu được kết quả F 2 phân li như sau

Cho các phát biểu sau

I. Cây thứ ba chắc chắn có kiểu gen Aabb.

II. Tính trạng chiều cao thân có thể di truyền theo quy luật tương tác bổ trợ.

III. F 1 có thể có 3 trường hợp về kiểu gen.

Giả sử quy ước: A-B-: thấp; A-bb + aaB- + aabb: cao , F 1 dị hợp 2 cặp gen thì

IV. Cây thứ hai có kiểu gen AaBB hoặc AABb.

Số phát biểu có nội dung đúng là:

Câu 2 :

Ba tế bào sinh dục có kiểu gen AAaa thực hiện quá trình giảm phân hình thành giao tử. Biết không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây, có bao nhiêu tỉ lệ giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên?

I. 100% Aa.

II. 1 AA: 2 aa: 1 Aa.

III. 4 Aa: 1 AA: 1 aa.

IV. 50% Aa: 50% aa.

Câu 3 :

Ở một loài thú, sắc tố vàng của lông được tạo thành theo con đường chuyển hóa dưới đây. Biết rằng các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, alen lặn a và b quy định các enzim không có hoạt tính

Cho giao phối con cái lông vàng với con đực lông trắng (P), thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 con cái lông vàng : 3 con cái lông trắng : 1 con đực lông vàng : 3 con đực lông trắng.

Cho các phát biểu sau:

I. Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu 9:6:1.

II. Cả hai cặp gen quy định tính trạng màu sắc lông nằm trên 2 cặp NST thường.

III. Kiểu gen của p có thể là:

IV. Chọn ngẫu nhiên 1 cặp đực và cái ở F 1 đều có lông trắng cho giao phối với nhau. Xác suất sinh ra một con có lông vàng ở F 1 1/24 Số phát biểu có nội dung đúng là

Câu 4 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F 1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

I. Ở F l , số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.

II. Ở F l , số cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 10%.

III. Ở F l , cây dị hợp về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 10%.

IV. Ở đời F 1 có tổng số 7 kiểu gen.

Câu 5 :

Ở cà chua alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho hai cây quả đỏ dị hợp (P) lai với nhau thu được F 1 . Trong quá trình hình thành hạt phấn có 10% tế bào nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Các giao tử hình thành có khả năng thụ tinh như nhau. Theo lí thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?

I. Ở F 1 thu được tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1 : 9 : 18 : 9 : 1 : 1.

II. Trong số các cây quả đỏ F l , cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,7241.

III. Ở F 1 có 5 kiểu gen đột biến.

IV. Cho các cây lưỡng bội F 1 giao phấn với nhau đời con thu được cây quả vàng chiếm tỉ lệ 25%.

Câu 6 :

Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau.

Phép lai P: A B a b X D X d x♂ A B a b X D Y thu đươc F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trang trên chiếm tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết ở F 1

I. Có 40 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình, không xét đến tính trạng kiểu hình.

II. Số cá thể mang 3 alen trội trong kiểu gen chiếm tỉ lệ 26%.

III. Trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên, số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 4/33

IV. Số các thể mang kiểu hình trội của một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 11/52

Có bao nhiêu dự đoán trên về kết quả ở F 1 là đúng?

Câu 7 :

Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai P: Ab/ab De/de HhGg x AB/Ab dE/de Hhgg. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, trong các nhận xét dưới đây có bao nhiêu nhận xét đúng?

I. Ở thế hệ F 1 , có tối đa 32 loại kiểu hình khác nhau.

II. Các cá thể có kiểu gen dị hợp về tất cả các kiểu gen thu được ở thế hệ F 1 chiếm tỉ lệ 1/128.

III. Các cá thể có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng thu được ở thế hệ F 1 chiếm tỉ lệ 1/32.

IV. Các cá thể có kiểu gen Ab/ab De/de HhGg thu được ở thế hệ F 1 chiếm tỉ lệ 1/64.

Câu 8 :

Cặp NST giới tính của cá thể đực là XX, của cá thể cái là XY gặp ở các loài

Câu 9 :

Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 48. Số nhóm gen liên kết của loài này là

Câu 10 :

Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử ABD=15% kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là

Câu 11 :

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb x aaBb tỉ lệ loại kiểu hình xuất hiện ở F 1

Câu 12 :

Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gen A: thân xám; gen a: thân đen; Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng; Gen D: lông ngắn; gen d: lông dài. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Tỉ lệ của loại hợp tử A- B- D- tạo ra từ phép lai AaBbDd x AaBbDD là:

Câu 13 :

Lai cà chua quả đỏ thuần chủng BB với cà chua quả vàng bb, được F 1 toàn quả đỏ. Xử lí F 1 bằng cônxisin rồi chọn một cặp giao phấn thì F 2 thu được 11/12 số cây quả đỏ + 1/12 số cây quả vàng. Phép lai cho kết quả phù họp là

Câu 14 :

Cho cây cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ, F 1 thu được toàn là cà chua thân cao, quả đỏ. Cho F 1 giao phấn với nhau thu được F 2 : 718 cây cao, quả đỏ : 241 cây cao, quả vàng : 236 cây thấp, quả đỏ : 80 cây thấp, quả vàng. Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau:

I. F 1 có kiểu gen dị hợp về hai cặp tính trạng.

II. Để ngay F 1 có sự phân tính về 2 tính trạng theo tỉ lệ 3:3:1:1 thì P có thể xảy ra 2 trường hợp về kiểu gen.

III. Để ngay F 1 có sự phân tính về 2 tính trạng theo tỉ lệ 3:3:1:1 thì có thể xảy ra 7 phép lai ở P.

IV. Để ngay F 1 có sự phân tính về 2 tính trạng theo tỉ lệ 1:1:1:1 thì có thể xảy ra 3 phép lai ở P.

Câu 15 :

Ở 1 loài chim, 2 tính trạng chiều cao chân và độ dài lông được chi phối bởi hiện tượng 1 gen quy định 1 tính trạng. Giả sử: A: chân cao, a: chân thấp, B: đuôi dài, b: đuôi ngắn.

Cho chim thuần chủng chân cao, lông đuôi dài lai với chim thuần chủng chân thấp lông đuôi ngắn. F 1 thu được đồng loạt chân cao, lông đuôi dài.

Cho chim mái F 1 lai với chim trống chân thấp, lông đuôi ngắn được:

25% trống chân cao, đuôi dài; 25% trống chân thấp, đuôi dài

25% mái chân cao, đuôi ngắn; 25%mái chân thấp, đuôi ngắn

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

I. Tính trạng chiều cao chân và tính trạng hình dạng đuôi cùng nằm trên 1 cặp NST.

II. Có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 25%.

III. Chim mái F 1 có kiểu gen AaX B X b .

IV. Khi cho chim trống F 1 lai với mái chưa biết kiểu gen được tỷ lệ sau: 37,5% chân cao, đuôi dài : 37,5% chân cao, đuôi ngắn : 12,5% chân thấp, đuôi dài: 12,5% chân thấp, đuôi ngắn thì chim mái F 1 có kiểu gen AaX b Y

Câu 16 :

Khi đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng, khác nhau về hai cặp gen tưong phản, thu được đời F 1 . Đem F 1 giao phối với cá thể khác chưa biết kiểu gen, nhận được F 2 có kiểu hình theo số liệu sau:

697 cây hoa kép, màu trắng; 352 cây hoa kép, màu tím;

348 cây hoa đơn, màu trắng.

Biết rằng cấu trúc của nhiễm sắc thể không thay đổi trong giảm phân. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

I. Hai tính trạng hình dạng hoa và màu sắc hoa di truyền liên kết với nhau.

II. Có xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì ở 1 bên.

III. F 1 có thể có 2 trường hợp về kiểu gen.

IV. Cây khác đem lai có kiểu gen AB/ab Ab/aB

Câu 17 :

Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa đỏ (P), ở thế hệ F 1 thu được kiểu hình gồm 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ phân li kiểu gen dưới đây, có bao nhiêu trường hợp thỏa mãn F 1 ?

I. 1: 2: 1.

II. 1: 1: 1: 1.

III. 1: 1:1:2:2. IV. 3: 3: 1: 1.

Câu 18 :

Một loài động vật, xét 3 gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn, trong đó gen 1 chỉ có 1 alen, các gen còn lại mỗi gen có 2 alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về kiểu gen và kiểu hình về các gen đang xét, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong loài này có tối đa 24 kiểu gen.

II. Các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa 12 kiểu gen.

III. Các cây mang kiểu hình lặn về hai trong 3 tính trạng có tối đa 4 loại kiểu gen.

IV. Khi giảm phân, trong loài này có tối đa 24 loại giao tử về các gen đang xét

Câu 19 :

Cây đậu lai F 1 mang kiểu hình hoa tím - hạt phấn dài tương ứng với sự có mặt của hai cặp gen dị hợp trên NST tương đồng. Giả sử có 1000 tế bào sinh giao tử trải qua giảm phân để phát sinh hạt phấn, trong đó có 100 tế bào xảy ra hoán vị gen. Cây F 1 đuợc dùng làm trong phép lai phân tích để cho thế hệ lai. Biết rằng tất cả hạt phấn sinh ra đều tham gia thụ tinh và hoa tím (A) trội hoàn toàn so với hoa đỏ (a), hạt phấn dài (B) trội hoàn toàn so với hạt phấn tròn (b).

Cho các nhận định sau:

I. Trong quần thể trên có tối đa 9 kiểu gen về hai tính trạng đang xét.

II. Có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 10%.

III. Kiểu gen F 1 có thể là AB/ab hoặc Ab/aB

IV. F 1 lai phân tích, thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình 47,5% hoa tím, hạt phấn dài : 47,5% hoa đỏ,hạt phấn tròn : 2,5% hoa tím, hạt phấn tròn: 2,5% hoa đỏ, hạt phấn tròn.

Số nhận định có nội dung đúng là

Câu 20 :

Hiện tượng liên kết gen xảy ra trong trường hợp

Câu 21 :

Ở một loài, alen H quy định cây cao, alen h quy định cây thấp; alen E quy định chín sớm, alen e quy định chín muộn. Hai cặp gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể di truyền liên kết với nhau. Phép lai nào dưới đây ở thế hệ sau xuất hiện tỷ lệ phân tính là 1:1:1:1?

Câu 22 :

Một cơ thể có kiều gen AB/ab Dd. Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì loại giao tử AB d chiếm tỷ lệ:

Câu 23 :

Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là

Câu 24 :

Ở một loài thực vật biết rằng: A­- : thân cao, aa: thân thấp; BB: hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb: hoa trắng Hai tính trạng, chiều cao của thân vào màu hoa di truyền độc lập với nhau. Tỉ lệ của loại kiểu hình thân thấp, hoa hồng tạo ra từ phép lai AaBb x aaBb là:

Câu 25 :

Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng hoa kép, gen a quy định tính trạng hoa đơn. Cho lai hai cây tứ bội với nhau được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa kép : 1 cây hoa đơn. Kiểu gen của cây bố, mẹ là

Câu 26 :

Đem một cá thể mang 2 tính trạng chưa biết kiểu gen với cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn. Biết gen quy định 2 tính trạng nằm trên NST thường và không bị ảnh hưởng bởi giới tính. Có các nhận định sau

I. Nếu Fa cho ra 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phân li 1:1:1:1 thì chắc chắn cá thể đem lai không thể mang 3 cặp gen dị hợp.

II. Fa cho tối đa 4 loại kiểu hình ở đời con.

III. Nếu cá thể đem lai đồng hợp về tất cả các cặp gen thì Fa đồng loạt mang 1 loại kiểu gen.

IV. Trong trường hợp 1 gen quy định một tính trạng, gen quy định hai tính trạng nằm cùng trên 1 cặp NST tương đồng. Fa cho 4 loại kiểu hình, kết luận có hiện tượng hoán vị gen xảy ra.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

Câu 27 :

Ở một loài thực vật, cho cây quả dẹt, hoa đỏ dị hợp tử về các cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:

6 cây quả dẹt, hoa đỏ;

5 cây quả tròn, hoa đỏ

3 cây quả dẹt, hoa trắng;

1 cây quả tròn, hoa trắng

1 cây quả dài, hoa đỏ

Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

I. Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác gen bổ trợ.

II. Một trong hai cặp gen quy định tính trạng hình dạng quả di truyền liên kết với cặp gen quy định màu sắc hoa.

III. Có xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.

IV. Kiểu gen của P là Ad/Ad bD hoặc Aa Bd/bD

Câu 28 :

Giả sử: A: hoa tím, a: hoa trắng, B: quả dài, b: quả ngắn.

Đem lai giữa đậu hoa tím, quả dài với đậu hoa trắng, quả ngắn thu được F 1 đồng loạt hoa tím, quả dài. Tiếp tục cho F 1 giao phối, thu được F 2 có 4 loại kiểu hình theo số liệu sau:

4212 cây hoa tím, quả dài.

1406 cây hoa tím, quả ngắn.

1402 cây hoa trắng, quả dài.

468 cây hoa trắng, quả ngắn.

Cho các phát biểu sau:

I. Hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền độc lập với nhau.

II. F 1 có kiểu gen dị hơp AaBb.

III. Khi cho F1xI thể hệ lai F2-1 thu được kết quả: 298 hoa tím, quả dài, 103 hoa tím, quả ngắn thì kiểu gen của cây I đem lai chỉ có thể là AaBB.

IV. Khi cho F1xII thế hệ lai F2-2 Xuất hiện 4 kiểu hình tỷ lệ: 37,5 : 37,5 : 12,5 : 12,5 thì kiểu gen của cây II đem lai chỉ có thể là aaBb.

Số phát biểu có nội dung đúng là

Câu 29 :

Một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Cho 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F 1 . Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F 1 có tối đa 10 kiểu gen.

II. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì F 1 có tối đa 3 kiểu hình.

III. Nếu tần số hoán vị gen nhỏ hơn 20% thì F 1 có kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm trên 50%.

IV. Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực thì F 1 có tối đa 7 loại kiểu gen.

Câu 30 :

Khi khảo sát sự di truyền hai cặp tính trạng màu sắc và độ dày mỏng của cánh ở một loài ong ký sinh, người ta đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng thu được F 1 đều có mắt đỏ, cánh dày.

1. Đem lai phân tích con đực F 1 thu được thế hệ lai phân li kểu hình theo số liệu sau:

502 con mắt đỏ, cánh dày

997 con mắt vàng mơ, cánh mỏng

498 con mắt vàng mơ, cánh dày

2. Đem lai phân tích con cái F 1 thu được thế hệ lai phân 1 kiểu hình gồm:

581 con mắt vàng mơ, cánh dày

873 con mắt vàng mơ, cánh mỏng

387 con mắt đỏ, cánh dày

97 con mắt đỏ, cánh mỏng.

Biết độ dày của cánh do một cặp gen điều khiển. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

I. Tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.

II. Ba cặp gen quy định các tính trạng nằm trên 1 cặp NST.

III. F 1 có thể có kiểu gen Ad/Ad Bd hoặc Aa Bd/bD

IV. Ở con cái có xảy ra hoán vị với tần số 20%.

Câu 31 :

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F 1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F 1 tự thụ phấn, thu được F 2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

I. F 2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

II. Ở F 2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F 1 chiếm tỉ lệ 50%.

III. F 2 có 10 loại kiểu gen

IV. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F 2 là 66%

Câu 32 :

Ở một loài thực vật, lôcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F 1 . Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F 1 ?

Câu 33 :

Theo lý thuyết, 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab/aB sẽ tạo ra giao tử aB với tỷ lệ bao nhiêu? Cho biết khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM.

Câu 34 :

Cho biết không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân ly theo tỷ lệ 1:2:1?

Câu 35 :

Cho biết alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo đời con có 2 loại kiểu hình?

Câu 36 :

Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất

Câu 37 :

Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng, khi cho cây thân cao, hoa đỏ giao phân với cây thân cao hoa trắng (P), đời F 1 thu được 4 kiểu hình trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 30%. Biết không xảy ra đột biến mới, mọi diễn biến của quá trình phát sinh hạt phấn và noãn đều giống nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) cây thân cao hoa đỏ ở P có kiểu gen AB/ab

(2) F 1 có cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 20%

(3) F 1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

(4) lấy ngẫu nhiên cây thân thấp, hoa đỏ ở F 1 , thì xác suất thu được cây dị hợp là 3/4.

Câu 38 :

Ở cà chua, alen A quy định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.Cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả thụ tinh bình thường. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

Câu 39 :

Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao của cây do các gen trội không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định. Trong kiểu gen, sự có mặt của mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5cm. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất (P), thu được F 1 , cho F 1 tự thụ phấn, thu được F 2 gồm 9 loại kiểu hình. Biết rằng cây thấp nhất của loài này cao 70 cm, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây cao nhất của loài này cao 110 cm

II. Ở F 2 cây mang 2 alen trội chiếm 7/64

III. Ở F 2 cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 35/128

IV. Ở F 2 có 81 loại kiểu gen khác nhau.

Câu 40 :

Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là:

Câu 41 :

Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp?

Câu 42 :

) : Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Phép lai nào sau đây cho đời con đồng nhất về kiểu hình

Câu 43 :

Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng:

Câu 44 :

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?

Câu 45 :

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét?

Câu 46 :

Có thể sử dụng phép lai thuận nghịch để phát hiện mấy quy luật trong các quy luật di truyền sau đây?

(1) Phân li độc lập. (2) Liên kết gen và hoán vị gen.

(3) Tương tác gen. (4) Di truyền liên kết với giới tính.

(5) Di truyền qua tế bào chất.

Câu 47 :

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen đang xét?

Câu 48 :

Ở loài hoa anh thảo ( Primula sinensis ), giống hoa màu đỏ thuần chủng có kiểu gen (AA), giống hoa màu trắng thuần chủng có kiểu gen (aa). Người ta tiến hành thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1 : Đem giống hoa màu đỏ (AA) trồng ở môi trường luôn có nhiệt độ 35 o C chỉ thu được hoa màu trắng. Lấy hạt những cây hoa màu trắng này trồng ở môi trường luôn có nhiệt độ 20 o C chỉ thu được hoa màu đỏ.

Thí nghiệm 2 : Đem giống hoa màu trắng (aa) trồng ở môi trường luôn có nhiệt độ 35 o C hoặc 20 o C chỉ thu được hoa màu trắng.

Có bao nhiêu nhận xét dưới đây đúng khi nói về sự biểu hiện màu sắc ở loài hoa anh thảo ( Primula sinensis ) trên?

I. Nhiệt độ cao làm gen A bị biến đổi thành gen a.

II. Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định màu hoa ở loài hoa anh thảo ( Primula sinensis).

III. Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng (kiểu hình) đã được hình thành sẵn mà truyền một kiểu gen quy định các phản ứng trước môi trường cụ thể.

IV. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước những điều kiện môi trường khác nhau, kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Câu 49 :

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?

Câu 50 :

Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen thuần chủng về tất cả các cặp gen?