576 Bài tập Quy luật di truyền (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P3)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là
Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: AB/ab X D X d × AB/ab X D Y cho F 1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi cái F 1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: . Cho rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) F 5 có tối đa 9 loại kiểu gen.
(2) Ở F 2 , có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen.
(3) Ở F 3 , có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 77/160.
(4) Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F 4 , số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85.
Xét trong 1 cơ thể có kiểu gen AabbDd EG/eg . Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm 2%. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là bao nhiêu?
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) , thu được F 1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F 1 tự thụ phấn, thu được F 2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên?
(1) F 2 có 10 loại kiểu gen.
(2) F 2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.
(3) Ở F 2 , số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F 1 chiếm tỉ lệ 64,72%.
(4) F 1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
(5) Ở F 2 , số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 4 cặp gen không alen phân li độc lập và tương tác theo kiểu cộng gộp. Mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao là 80 cm. Cho giao phấn cây thấp nhất với cây cao nhất để thu F 1 , cho F 1 tự thụ phấn thu được F 2 . Theo lý thuyết, nếu lấy ngẫu nhiên một cây F 2 có chiều cao 95 cm thì xác suất cây này mang một cặp gen dị hợp là
Ở ruồi giấm 2n = 8. Theo lý thuyết số nhóm gen liên kết thường có ở loài này là
Theo lý thuyết, các tế bào sinh dục chín có kiểu gen AABbdd giảm phân tạo ra loại giao tử Abd chiếm tỷ lệ là
Ở cà chua tình trạng màu đỏ do một cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó có gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng quả vàng. Phép lai P: Aa × aa thu được F 1 phân li theo tỉ lệ hiểu hình là
Ở một loài, hai gen B và D cách nhau 20 cM, quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa Bd/bD có thể tạo ra loại giao tử A Bd với tỉ lệ là
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ dị hợp trong số thân cao, hoa đỏ ở F 1 là
Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu về màu cánh người thực hiện các phép lai sau:
- Phép lai thứ nhất: P đực cánh xám × cái cánh xám → F 1 thu được tỉ lệ 2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng.
- Phép lai thứ hai: P đực cánh đỏ × cái cánh xám → F 1 thu được tỉ lệ 1 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng.
- Phép lai thứ ba: P đực cánh đỏ × cái cánh đỏ → F 1 thu được tỉ lệ 2 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh trắng.
Biết màu cánh của ruồi do một gen quy định, không xảy ra đột biến. Theo kết quả mày có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính.
II. Tính trạng cánh đỏ và cánh xám trội hoàn toàn so với tính trạng cánh trắng.
III. Lấy ruồi cái đời P ở phép lai thứ hai lai với ruồi đực ở phép lai thứ nhất sẽ cho tỉ lệ đời con 2 cái cánh xám: 1 đực cánh xám: 1 đực cánh trắng.
IV. Lấy ruồi cái đời P ở phép lai thứ hai lai với ruồi đực ở phép lai thứ ba sẽ cho tỉ lệ đời con 50% cánh xám: 25% cánh đỏ: 25% cánh trắng.
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai (P)thu được F 1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Biết không xảy ra đột biến, theo lý thuyết có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng khi nói về kết quả F 1 ?
I. Có 21 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
II. Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính mang trạng lặn chiếm 35,75%.
III. Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 16,5%.
IV. Tần số hoán vị gen 36%
Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm trên NST giới tính × không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng; trong đó ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định hạt màu vàng, b quy định hạt màu xanh. Phép lai cho đồng loạt thân cao, hạt màu vàng là
Ở một loài thực vật, biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gen nhất?
Hai cây F 1 tứ bội có cùng kiểu gen BBbb giao phấn với nhau, giảm phân bình thường sẽ tạo F 2 có tỉ lệ kiểu gen là:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số các cây hoa đỏ, có tối đa 4 loại kiểu gen.
II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F 1 có 50% số cây hoa đỏ.
III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F 1 có 25% số cây hoa trắng.
IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F 1 . Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F 1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/8.
Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập có thể cho số loại kiểu hình ở đời con là:
Ở ruồi giấm: alen A quy định tính trạng thân xám, alen a quy định tính trạng thân đen, alen B quy định tính trạng cánh dài, alen b quy định tính trạng cánh ngắn; Tiến hành lai phân tích ruồi cái F 1 dị hợp tử hai cặp gen, ở F b thu được 41% mình xám, cánh ngắn; 41% mình đen, cánh dài; 9% mình xám, cánh dài; 9% mình đen, cánh ngắn.
Cho các nhận định sau:
I. Tần số hoán vị giữa các gen là 18%.
II. Ruồi cái F 1 có kiểu gen
III. Ruồi đực dùng lai phân tích có kiểu gen
IV. Cho các con ruồi ở F b mình xám, cánh ngắn và mình đen, cánh dài giao phối với nhau ở đời sau xuất hiện 4 kiểu hình tỉ lệ 1:1:1:1.
Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
Một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài; alen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được:
1425 hạt tròn, đỏ; 475 hạt tròn, trắng; 6075 hạt dài, đỏ; 2025 hạt dài, trắng.
Tỉ lệ kiểu gen AABb trong quần thể trên bao nhiêu?
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Hh, Ee, Ii cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn.
Cho các nhận định sau:
I. Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với cá thể đồng hợp lặn cả 3 tính trang sẽ có tối đa 8 sơ đồ lai.
II. Cho cá thể đực có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với cá thể cái có kiểu hình trội về 2 tính trạng có tối đa 90 sơ đồ lai.
III. Cho cá thể cái trội về một tính trạng giao phấn với cá thể đực trội về một tính trạng, có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
IV. Cho cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, thu được đời con có tối đa 16 loại kiểu gen.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng?
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F 1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen bằng tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen.
II. Ở F1, có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Ở F1, có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng.
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra ít loại giao tử nhất?
Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen X a X a
Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai Dd × Dd cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
Biết alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen lặn a quy định hoa trắng. Phép lai nào sau đây cho đời con có cây hoa hồng chiếm tỉ lệ nhiều nhất?
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1?
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về hai cặp gen có kiểu hình thân cao, hoa đỏ lai với cây có thân cao, hoa trắng thu được F 1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 6%. Tần số hoán vị gen là
Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng quả đỏ, alen a quy định quả vàng, alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Lai cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về cả hai tính trạng, thu được F 1 gồm toàn cây quả đỏ, bầu dục. Cho F 1 lai với cơ thể X chưa biết kiểu gen thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1. Cho biết không xảy ra trao đổi chéo trong quá trình giảm phân. Theo lí thuyết, kiểu gen của cơ thể X là
Ở thỏ, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaX B X b giảm phân bình thường, tạo giao tử. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Tạo ra 4 giao tử.
II. Tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
III. Tạo ra loại giao tử aX B với xác suất là 1/4.
IV. Tạo ra loại giao tử mang alen B với xác suất là 1/2.
Ở một loài thú, cho con cái lông ngắn thuần chủng giao phối với con đực lông dài thuần chủng thu được F 1 gồm 100% cá thể lông dài. Cho F 1 giao phối tự do với nhau thu được F 2 phân li theo tỉ lệ: 75% cá thể lông dài : 25% cá thể lông ngắn; tính trạng lông ngắn chỉ xuất hiện ở con cái. Giải thích nào sau đây phù hợp với số liệu trên?
Ở chuột, xét một gen đột biến lặn nằm trên NST thường làm cho thể đột biến bị chết ngay khi mới sinh. Một đàn chuột bố mẹ gồm 200 con (ở mỗi kiểu gen, số cá thể đực bằng số cá thể cái) khi ngẫu phối đã sinh được F 1 gồm 1500 chuột con, trong đó có 15 con có kiểu hình đột biến và bị chết lúc mới sinh. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, sức sống và khả năng thụ tinh của các loại giao tử là tương đương nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số 200 chuột bố mẹ nói trên, có 40 cá thể có kiểu gen dị hợp.
II. Cho F 1 ngẫu phối thu được F 2 thì tần số alen và thành phần kiểu gen của F 1 và F 2 là giống nhau.
III. Ở F 1 có 1215 cá thể có kiểu gen đồng hợp trội.
IV. Trong số cá thể trưởng thành F 1 , số cá thể dị hợp tử tham gia vào sinh sản chiếm tỉ lệ 18%.
Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của NST X: alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F 1 gồm toàn con vảy đỏ. Cho F 1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, trong đó tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cho F 2 giao phối ngẫu nhiên thu được F 3 thì ở F 3 , các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%.
II. Nếu cho F 2 giao phối ngẫu nhiên thu được F 3 thì ở F 3 , các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%.
III. F 2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1.
IV. Nếu cho F 2 giao phối ngẫu nhiên thu được F 3 thì ở F 3 , các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.
Ở một loài sinh vật, xét hai gen nằm trên NST thường, mỗi gen có hai alen (A, a và B, b). Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai mà ở đời con đều xuất hiện cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai gen nói trên?
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây bố mẹ thân cao hoa đỏ (P) có kiểu pen khác nhau thu được F 1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 21%. Biết mọi diễn biến ở quá trình giảm phân tạo giao tử đực và giao tử cái là giống nhau.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F 1 có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 59%.
II. Ở F 1 có 9 loại kiểu gen khác nhau.
III. Trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F 1 , cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 9/27.
IV. Ở F 1 , số cây dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 68%.
Cho giao phấn giữa cây cà chua quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thu được F 1 100% cây cho quả đỏ, cho cây F 1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F 2 là 3/4 cây cho quả đỏ : 1/4 cây cho quả vàng. Cách lai nào sau đây không xác định đươc kiểu gen của cây hoa đỏ ở F 2 ?
Cho cây F 1 có kiểu hình hoa tím, cây cao lai với nhau được F 2 gồm các kiểu hình tỉ lệ như sau:
37,50% cây hoa tím, cao; 18,75% cây hoa tím, thấp;
18,75% cây hoa đỏ, cao; 12,50% cây hoa vàng, cao;
6,25% cây hoa vàng, thấp; 6,25% cây hoa trắng, cao.
Biết tính trạng chiều cao cây do một gen (D, d) quy định.
Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
I. Tính trạng màu sắc hoa và chiều cao cây di truyền phân li độc lập với nhau.
II. Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 25%.
III. Cây F 1 có kiểu gen Ad/aD Bb hoặc Aa Bd/bD.
IV. Cho F 1 lai với cây có kiểu hình trắng, thấp thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1. Số phát biểu có nội dung đúng là
Ở 1 loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F 1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F 1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho 1 cây F 1 tự thụ phấn được các hạt lai F 2 . Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
I. Tính trạng màu hoa chịu sự chi phối của quy luật di truyền tương tác bổ sung.
II. Xác suất để có được 3 hạt hoa đỏ trong số 4 hạt ở F 2 là 31,146%.
III. Xác suất để có được 3 hạt hoa trắng trong tổng số 4 hạt ở F 2 là 18,84%.
IV. Xác suất để thu được 4 hạt trong đó có 2 hạt hoa đỏ là 6,06%.
Cho một cây hoa đỏ, thân cao ở thế hệ P lai phân tích, F 1 thu được toàn cây hoa đỏ, thân cao. Tiếp tục cho F 1 lai phân tích thu được F 2 phân tính theo tỉ lệ sau:
18% cây hoa đỏ, thân cao; 7% cây hoa đỏ, thân thấp;
6,5% cây hoa hồng, thân cao; 43,5% cây hoa hồng, thân thấp;
0,5% cây hoa trắng, thân cao; 24,5% cây hoa trắng, thân thấp.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
I. Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.
II. Tính trạng chiều cao thân di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
III. Các cặp gen phân bố ở 2 cặp NST và cả 2 cặp NST đều xảy ra hoán vị.
IV. Có xảy ra hoán vị gen với tần số 10% và 20%.
Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen d quy định hạt dài, gen R quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Hai gặp gen Dd, Rr phân ly độc lập. Khi thu hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng.
Cho các phát biểu sau:
I. Kiểu gen rr chiếm tỉ lệ 25% trong quần thể cân bằng di truyền.
II. Cho kiểu hình hạt dài, đỏ ra trồng thì vụ sau thu được tỉ lệ kiểu hình hạt dài, đỏ là 8/9.
III. Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm 2/3.
IV. Tần số của D, d trong quần thể trên lần lượt là 0,9 và 0,1.
Số phát biểu đúng là:
Cho các nhận định về trường hợp một gen quy định một tính trạng như sau:
I. Gen quy định tính trạng thường nằm trên NST giới tính không có mối quan hệ trội lặn.
II. Trong phép lai một thứ tính trạng, số loại kiểu hình ở đời con trong 1 phép lai tối đa là 4.
III. Trong phép lai một thứ tính trạng, số tổ hợp kiểu hình ở đời con trong 1 phép lai tối đa là 4.
IV. Một gen quy định một tính trạng không phép lai P: Hoa đỏ x Hoa trắng à 1 Hoa đỏ + 1 Hoa tím.
Số nhận định có nội dung đúng là:
Ở gà : A - chân thấp, a - chân cao; BB - lông đen, Bb - xám, bb - trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST thường. Lai các gà trống và các gà mái đều có lông xám, chân thấp dị hợp được số con đủ lớn. Cho các nhận định:
I. Xác suất sinh ra gà trắng, chân cao và gà trắng, chân thấp là như nhau.
II. Xác suất sinh ra gà xám, chân thấp gấp 3 lần gà xám chân cao.
III. Xác suất sinh ra gà đen, chân cao và gà trắng, chân cao là như nhau.
IV. Về mặt thống kê thì gà xám, chân cao phải nhiều hơn các kiểu hình còn lại.
Trong những nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng?
Cho A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả xanh. Cho hai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ và quả xanh lai với nhau. Tỉ lệ kiểu gen phân li ở F 2 sẽ là
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn là
Nhiễm sắc thể giới tính là loại nhiễm sắc thể
Ở loài tắc kè, màu sắc cơ thể có thể theo màu của môi trường sống. Đó là do
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân này phân li độc lập. Phép lai nào sau đây sẽ cho kiểu gen và kiểu hình nhiều nhất?
Ở một loài sinh vật lưỡng bội (2n), xét gen có 3 alen và Số kiểu gen tối đa có thể có về gen nói trên là