576 Bài tập Quy luật di truyền (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị với tần số 30%. Theo lí thuyết, loại giao tử ab được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Ab//aB chiếm tỷ lệ:

Câu 2 :

Môt tế bào có kiểu gen AB/ab Dd khi giảm phân thưc tế cho mấy loại tinh trùng

Câu 3 :

Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai:

1.AaBb×AaBb

2. AaBB × AaBB

3.AABB×AAbb

4. Aabb × AaBb

Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen là

Câu 4 :

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I. Ở loài này có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

II. Cho môt cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 75%.

III. Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu thu được đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75%.

IV. Cho một cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình.

Câu 5 :

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F 1 . Cho F 1 giao phối với nhau thu được F 2 . Khi nói về kiểu hình ở F 2 , theo lí thuyết kết luận nào sau đây không đúng?

Câu 6 :

Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen V quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng P thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F 1 . Cho các ruôi giấm F 1 giao phổi ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruôi giâm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F 2 chiếm tỉ lệ:

Câu 7 :

Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tương tác của hai gen A và B theo sơ đồ:

Gen a và b không có khả năng đó, hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn được F 1 , các cây F 1 giao phấn tự do được F 2 . trong số các cây hoa đỏ ở F 2 , cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:

Câu 8 :

Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?

Câu 9 :

Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen Aaaa × AAaa cho đời con có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ:

Câu 10 :

Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là

Câu 11 :

Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd × AaBbdd là

Câu 12 :

Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb × aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ

Câu 13 :

Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đen con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng?

Câu 14 :

Ở ruồi giấm, gen W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen w quy định mắt trắng các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?

Câu 15 :

Khoảng cách của 2 gen trên nhiễm sắc thể là 102 cM thì tần số hoán vị gen giữa hai gen này là :

Câu 16 :

Ở một loài thực vật, cho lai cây hoa đỏ và cây hoa trắng. Cho cây F 1 tự thụ phấn, F 2 thu được 245 cây hoa trắng, 315 cây hoa đỏ. Nếu lấy hạt phấn của cây hoa đỏ F 1 thụ phấn cho cây có kiểu gen lặn thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ thu được ở đời con là?

Câu 17 :

Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F 1 giao phối với nhau, thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi măt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 18 :

Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn, có hoán vị ở cả hai giới với tần số 20%. Ở đời con của phép lai AB/ab Dd × Ab/ab dd; loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ?

Câu 19 :

Một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Bb và cặp Dd cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử A bd chiếm 11%. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1. Kiểu gen của P là Aa BD/bd

2. Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có 3 alen trội chiếm 14%.

3. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 44%.

4. Cho P lai phân tích, thu được F a có số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm tỉ lệ 1,5%.

Câu 20 :

Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Alen B quy định màu mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Cho giao phối ruồi đực và cái mắt đỏ, F 1 có cả ruồi mắt đỏ và mắt trắng. Cho F 1 tạp giao được F 2 , cho các phát biểu sau về ruồi ở F 2 , số phát biểu đúng là:

(1) .Ruồi giấm cái mắt trắng chiếm tỉ lệ 18,75%.

(2) .Tỷ số giữa ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7.

(3) .Ruồi giấm cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.

(4) .Ruồi đực mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5%.

Câu 21 :

Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdEe × AaBbDdEe thu được F 1 . Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của F 1

(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.

(2) Có thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.

(3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16.

(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ (3/4).

(5) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên.

Câu 22 :

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AabbDd giảm phân bình thường sẽ sinh ra giao tử AbD với tỉ lệ bao nhiêu?

Câu 23 :

Biết rằng tính trạng do một gen quy định, alen B trội hoàn toàn so với alen b. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái?

Câu 24 :

rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen tr Biết ội là trội hoàn toàn. Xét phép lai P: AabbDd × AaBBdd. Theo lí thuyết, F 1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?

Câu 25 :

Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do một gen có 4 alen quy định. Alen A 1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A 2 , A 3 , A 4 ; alen A 2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A 3 , A 4 ; alen A 3 quy định hoa hồng trội hoàn toàn so với alen A 4 quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 26 :

Một cơ thể động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo trứng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 27 :

Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất K màu trắng trong tế bào cánh hoa: gen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; gen B quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả gen A và gen B thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b không có khả năng phiên mã. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thì đời con có 4 loại kiểu hình.

II. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, đời con có tối đa 4 kiểu gen.

III. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, luôn thu được đời con có 100% cây hoa đỏ.

IV. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 25% số cây hoa vàng.

Câu 28 :

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một NST thường. Alen D nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F 1 có 1% ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F 1 có 16 kiểu gen.

II. Tần số hoán vị gen là 8%.

III. F 1 có 3% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.

IV. F 1 có 23% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ.

Câu 29 :

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định, các alen trội lặn hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau:

Phép lai 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F 1 có tỉ lệ: 2 vàng : 1 xám : 1 trắng.

Phép lai 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F 1 có tỉ lệ: 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong loài này, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ.

II. Cho tất cả các cá thể lông vàng F 1 của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng thì luôn thu được đời con có 50% số cá thể lông vàng.

III. Đời F 1 của phép lai 2 có 4 loại kiểu gen.

IV. Cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2 giao phối với cá thể lông trắng, thì có thể thu được đời con với tỉ lệ 1 vàng : 1 trắng.

Câu 30 :

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AAbb giảm phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Câu 31 :

Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 100%?

Câu 32 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai Aa × Aa là:

Câu 33 :

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?

Câu 34 :

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Phép lai: AaX B X b × AaX B Y cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?

Câu 35 :

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 4 loại kiểu hình. Biết rằng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 36 :

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Lai hai cây P lưỡng bội có kiểu hình khác nhau. Sử dụng consixin tác động vào quá trình giảm phân hình thành giao tử của cơ thể P, kết quả tạo ra các cây F 1 tứ bội gồm hai loại kiểu hình. Biết rằng cây tứ bội giảm phân sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng?

Câu 37 :

Ở một loài thực vật, có 4 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee phân li độc lập, tác động qua lại với nhau theo kiểu cộng gộp để hình thành chiều cao cây. Cho rằng cứ mỗi gen trội làm cho cây cao thêm 5 cm. Lai cây thấp nhất với cây cao nhất (có chiều cao 320 cm) thu được cây lai F 1 . Cho cây lai F 1 giao phấn với cây có kiểu gen AaBBDdee. Hãy cho biết cây có chiều cao 300 cm ở F 2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Câu 38 :

Một loài động vật có 2n = 8 NST (mỗi cặp NST gồm một chiếc có nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 20% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 1, 40% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 2; cặp NST số 3 và số 4 không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các NST đều có nguồn gốc từ bố chiếm tỉ lệ là:

Câu 39 :

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F 1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F 1 giao phối với nhau được F 2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Con ruồi cái F 1 có tần số hoán vị gen là 40%.

II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F 2 là 3/40

III. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F 2 là 5/16.

IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F 2 , xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 24/169

Câu 40 :

Màu sắc hoa của một loài thực vật do một gen có 4 alen A 1 , A 2 , A 3 , A 4 nằm trên NST thường quy định. Trong đó A 1 quy định hoa tím, A 2 quy định hoa đỏ tươi, A 3 quy định hoa vàng, A 4 quy định hoa trắng. Thực hiện cá phép lai thu được kết quả như sau:

Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa vàng, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% cây hoa tím : 50% cây hoa vàng.

Phép lai 2: Cây hoa đỏ tươi lai với cây hoa vàng, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% cây hoa đỏ nhạt : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng.

Phép lai 3: Cây hoa đỏ tươi lai với cây hoa tím, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% cây hoa tím : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa trắng.

Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thứ tự quan hệ trội lặn là tím trội hoàn toàn so với đỏ tươi, đỏ tươi trội hoàn toàn so với vàng, vàng trội hoàn toàn so với trắng.

II. Có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ nhạt.

III. Kiểu hình hoa tím được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất.

IV. Tối đa có 10 kiểu gen quy định màu hoa.

Câu 41 :

Một loài động vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp NST thường và quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Cho biết có hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái.

I. Cho các cá thể đực có kiểu hình trội về một tính trạng lai phân tích, sẽ có tối đa 6 sơ đồ lai.

II. Cho các cá thể đực có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với các cá thể cái có kiểu hình trội về 2 tính trạng, sẽ có tối đa 90 sơ đồ lai.

III. Cho cá thể cái trội về một tính trạng giao phấn với cá thể đực trội về một tính trạng, có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.

IV. Cho cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng thu được đời con có tối đa 16 loại kiểu gen.

Câu 42 :

Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai Dd × dd cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:

Câu 43 :

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1?

Câu 44 :

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra nhiều loại giao tử nhất?

Câu 45 :

Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết quá trình giảm phân ở các cơ thể có gen nào sau đây tao ra loại giao tử mang alen lặn chiếm tỉ lệ 50%?

Câu 46 :

Cho phép lai P: AaBbDD × aaBbDd. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết ở F 1 số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen chiếm tỉ lệ

Câu 47 :

một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, alen a 1 quy định hoa trắng. Biết alen A trội hoàn toàn so với alen a và a 1 ; alen a trội hoàn toàn so với alen a 1 . Cho một cây hoa đỏ giao phấn với một cây hoa vàng thu được F 1 . Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây không xuất hiện ở

Câu 48 :

Ở một loài thực vật, khi lai dòng cây hoa đỏ thuần chủng với dòng cây hoa trắng thuần chủng thu được F 1 gồm hàng nghìn cây hoa đỏ và một cây hoa trắng. Biết tính trạng màu hoa do một gen có hai alen quy định. Cây hoa trắng xuất hiện có thể do một trong mấy nguyên nhân sau đây?

I. Do hiện tượng đột biến gen. II. Do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

III. Do đột biến số lượng nhiễm sắc thể. IV. Do hiện tượng trao đổi chéo cân.

Câu 49 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài, alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Cho cây hạt tròn, chín sớm (P) tự thụ phấn thu được F 1 gồm 1500 cây với 4 loại kiểu hình, trong đó có 315 cây hạt dài, chín sớm. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng trong quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F 1 , số cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn và tần số hoán vị gen của p lần lượt là

Câu 50 :

Cho phép lai: ♂AaBbDd × ♀AaBbdd. Trong quá trình giảm phân của hai giới, có 10% số tế bào của giới đực và 10% số tế bào của giới cái xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I giảm phân II bình thường; Các tế bào khác giảm phân bình thường. Cho rằng các giao tử được thụ tinh với xác suất như nhau, các hợp tử có sức sống như nhau. Theo lí thuyết, ở đời F 1 , cá thể đột biến có tỉ lệ