541 Bài tập Cơ chế di truyền và biến dị có lời giải chi tiết (P7)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Khi nói về quá trình dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1- Khi thực hiện quá trình dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 5’-3’ trên phân tử mARN

2- Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều riboxom cùng thực hiện dịch mã

3- Khi riboxom tiếp xúc với mã 5’AUG3’ thì quá trình dịch mã dừng lại

4- Bộ ba mà 5’UAG3’ trên mARN không có bộ ba đối mã trên tARN

Câu 2 :

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.

(2) Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.

(3) Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen.

(4) Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.

Câu 3 :

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30 nm?

Câu 4 :

Loại đột biến nào sau đây luôn làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?

Câu 5 :

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến cấu trúc NST?

(1) Đột biến cấu trúc chỉ diễn ra trên NST thường mà không diễn ra trên NST giới tính.

(2) Đột biến chuyển đoạn diễn ra do sự trao đổi các đoạn NST giữa các crômatit trong cặp tương đồng.

(3) Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng gen trên một NST

(4) Đột biến mất đoạn có thể làm mất một hoặc một số gen tren NST

Câu 6 :

Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của mã di truyền?

Câu 7 :

Đột biến thêm cặp nuclêôtit gây hậu quả lớn nhất trong cấu trúc gen khi xảy ra ở vị trí?

Câu 8 :

Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'...AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là

Câu 9 :

Phiên mã là quá trình:

Câu 10 :

Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử

Câu 11 :

Một đoạn mạch gốc ADN vùng mã hóa của gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit như sau:

3’…..GXXAAAGTTAXXTTTXGG….5’

Phân tử protein do đoạn gen đó mã hóa có bao nhiêu axit amin?

Câu 12 :

Điều nào sau đây là không đúng khi nói về tARN?

Câu 13 :

Sắp xếp nào sau đây đúng với thứ tự tăng dần đường kính của nhiễm sắc thể?

Câu 14 :

Hải và An là hai chị em ruột, nhưng khác nhau về một số đặc điểm. Hải có tóc xoăn, mắt nâu giống bố; An có tóc thẳng, mắt đen giống mẹ. Giải thích nào sau đây không hợp lí?

Câu 15 :

Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của sinh vật nhân thực?

I. Phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản.

II. Diễn ra theo nguyên tắc bộ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

III. Enzym ADN polymerase làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.

IV. Trên chạc chữ Y mạch mới 5’ → 3’ được tổng hợp liên tục còn mạch 3’ → 5’ được tổng hợp gián đoạn.

Câu 16 :

Có bốn dòng ruồi giấm thu thập được từ bốn vùng địa lý khác nhau. Trong đó dòng số 3 là dòng gốc, từ đó phát sinh các dòng còn lại. Phân tích trật tự gen trên nhiễm sắc thể số 3, người ta thu được kết quả sau (kí hiệu * là tâm động của NST):

Dòng 1: DCBEIH*GFK

Dòng 2: BCDEFG*HIK

Dòng 3: BCDH*GFEIK

Dòng 4: BCDEIH*GFK

Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Đột biến của các dòng 1, 2, 4 là dạng đột biến chuyển đoạn.

II. Từ dòng gốc là dòng 3 đã xuất hiện các dòng đột biến còn lại theo trình tự dòng là 3 → 2 → 4 → 1.

III. Từ dòng 3 → dòng 2 đo đảo đoạn EFG*H → H*GFE.

IV. Từ dòng 2 → dòng 4 do đảo đoạn BCD → DCB.

Câu 17 :

Trong cơ chế điều hoà hoạt động Operon Lac ở Sinh vật nhân sơ khi môi trường có Lactôzơ, phát biểu nào sau đây là không đúng?

Câu 18 :

Quan sát hình ảnh và cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng?

Câu 19 :

Axit amin Metionin được mã hoá bằng bộ ba

Câu 20 :

Ruồi giấm có 2n = 8. Quan sát 1 tế bào ruồi giấm thấy 7 NST bình thường và 1 NST có tâm động ở vị trí khác thường nhưng kích thước không thay đổi. NST khác thường này có thể được hình thành do đột biến

Câu 21 :

Ở người, một dạng đột biến có thể sinh ra các giao tử:

Các giao tử nào là giao tử đột biến và đó là dạng đột biến nào?

Câu 22 :

Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen có trong nhóm liên kết?

1. Đột biến mất đoạn

2. Đột biến lặp đoan

3. Đột biến đảo đoạn

4. Đột biến chuyển đoạn trên cùng 1 NST

Phương án đúng là:

Câu 23 :

Cho các đặc điểm về sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực như sau:

(1) Chiều tổng hợp.

(2) Các enzim tham gia.

(3) Thành phần tham gia.

(4) Số lượng các đơn vị nhân đôi.

(5) Nguyên tắc nhân đôi.

(6) Số chạc hình chữ Y trong một đơn vị nhân đôi.

Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi ADN ở Sinh vật nhân sơ về:

Câu 24 :

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có đường kính

Câu 25 :

Sự khác biệt dễ nhận thấy của dạng đột biến chuối nhà 3n từ chuối rừng 2n là

Câu 26 :

Trong phân tử mARN không có loại đơn phân nào sau đây?

Câu 27 :

Ở người, mất đoạn nhiễm sắc thể số 21 sẽ gây nên bệnh

Câu 28 :

Đột biến được ứng dụng để loại khỏi NST những gen không mong muốn là

Câu 29 :

Có bao nhiêu quá trình xảy ra trong nhân tế bào của sinh vật nhân thực?

(1) Phiên mã.

(2) Dịch mã.

(3) Nhân đôi ADN.

(4) Nhiễm sắc thể nhân đôi

Câu 30 :

Hình sau đây mô tả cơ chế hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli khi môi trường có đường lactôzơ. Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 31 :

Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể bị thay đổi về số lượng được gọi là

Câu 32 :

Trong trường hợp không xảy ra đột biết, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng

Câu 33 :

Liên kết giữa các nuclêôtit trên một mạch polinuclêôtit là loại liên kết

Câu 34 :

Trong các ký hiệu về thể lệch bội sau, đâu là kí hiệu của thể bốn?

Câu 35 :

Một đoạn phân tử ADNở sinh vật nhận thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là 3’ ….AAAXAATGGGGA . ..5’. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là:

Câu 36 :

Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?

Câu 37 :

Quan sát hình vẽ sau:

Biết các chữ các in hoa kí hiệu cho các gen trên nhiễm sắc thể. Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về dạng đột biến cấc trúc nhiễm sắc thể của hình trên ?

Câu 38 :

Enzim nào sau đây tham gia vào quá trình tổng hợp ARN?

Câu 39 :

Thành phần nào dưới đây không có trong cấu tạo của opêron Lac ở E.coli?

Câu 40 :

Bộ ba mở đầu ở mARN của sinh vật nhân thực là:

Câu 41 :

Ở kì đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến

Câu 42 :

Loại axit nuclêic nào sau đây không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã?

Câu 43 :

Thể đột biến nào sau đây không phải là thể lệch bội?

Câu 44 :

Bằng cách làm tiêu bản tế bào học để quan sát bộ NST của một loài sinh vật lưỡng bội, ta không thể phát hiện ra dạng đột biến nào sau đây?

Câu 45 :

Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai?

Câu 46 :

Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi polypeptit do gen quy định tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là vì

Câu 47 :

Loại ARN nào sau đây có thời gian tồn tại lâu nhất?

Câu 48 :

Trong các phát biểu về đột biến gen dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.

(2) Tất cả các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến.

(3) đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau

(4) đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa và chọn giống

Câu 49 :

Trong 6 thông tin nói trên thì có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể và đột biến lệch bội thể một

(1) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên nhiễm sắc thể;

(2) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN;

(3) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể;

(4) Xảy ra ở cả thực vật và động vật.

Câu 50 :

Khi nói về quá trình phiên mã, cho các phát biểu sau:

(1) Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN polimeraza

(2) Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm.

(3) Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.

(4) Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

Có bao nhiêu phát biểu nào trên đây đúng?