534 Bài tập Quy luật di truyền cực hay có lời giải chi tiết (P2)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Ở ong, những trứng được thụ tinh nở thành ong cái ( gồm ong thợ và ong chúa), những trứng không được thụ tinh nở thành ong đực. Gen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen. Gen B quy định cánh dài, cây b quy định cánh ngắn, Hai gen nằm trên một NST thường với khoảng cách 2 gen là 40 cM. Người ta tiến hành cho ong chúa thân xám, cánh dài giao phối với ong đực thân đen, cánh ngắn, F 1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Lấy một con ong chúa F 1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn, được F 2 , biết tỷ lệ thụ tinh là 80%, 100% trứng nở. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở đời con F 2 này là:

Câu 2 :

Ở một loài thực vật, khi cho cây quả đỏ lai với cây quả vàng thuần chủng thu được F 1 toàn cây quả đỏ. Cho các cây F 1 giao phấn với nhau thu được F 2 với tỉ lệ 56,25% cây quả đỏ: 43,75% cây quả vàng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây quả đỏ F 1 giao phấn với 1 trong số các cây quả đỏ F 2 có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.

II. Ở F 2 có 5 kiểu gen quy định cây quả đỏ.

III. Cho 1 cây quả đỏ ở F 2 giao phấn với 1 cây quả vàng F 2 có thể thu được F 3 có tỉ lệ 3 cây quả đỏ: 5 cây quả vàng.

IV. Trong số cây quả đỏ ở F 2 cây quả đỏ không thuần chủng chiếm 8/9.

Câu 3 :

Ở một loài động vật, xét một gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của NST giới tính X , alen D quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P) thu được F 1 toàn vảy đỏ. Cho F 1 giao phối với nhau thu được F 2 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 75% con vảy đỏ:25% con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, dự đoán nào sau đây đúng ?

Câu 4 :

Ở một loài thực vật tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau chi phối, kiểu gen chứa hai loại gen trội cho hoa đỏ, kiểu gen chỉ chứa một loại gen trội cho hoa hồng, kiểu gen đồng hợp lặn cho hoa trắng. Tiến hành tự thụ phấn cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen được F 1 . Xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Tỉ lệ cây dị hợp tử ở F 1 là 50%.

(2) Nếu cho các cây hoa đỏ F 1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số những cây hoa đỏ ở F 2 thu được là 25%.

(3) Nếu cho các cây hoa đỏ F 1 tự thụ phấn tỉ lệ cây hoa hồng thu được khoảng 27,78%.

(4) Nếu cho cây hoa hồng F 1 giao phấn ngẫu nhiên đến khi cân bằng di truyền thì tỉ lệ kiểu hình thu được là 25 hoa đỏ : 40 hoa hồng : 16 hoa trắng.

Câu 5 :

Thực hiện phép lai P: ♂ AaBbCcDdee × ♀ aaBbCCDdEE. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình khác với bố và mẹ ở F 1 là bao nhiêu? Biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn.

Câu 6 :

Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch ?

Câu 7 :

Ở một loài thực vật, khi cho (P) thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thì F 1 thu được 100% cây thân thấp, hoa đỏ. Cho F 1 giao phấn thu được F 2 có tỉ lệ 25% thân cao, hoa đỏ: 50% thân thấp, hoa đỏ: 25% thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, các cây ở F 2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau?

Câu 8 :

Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai nào sau đây, ở giới đực và giới cái đều có tỷ lệ kiểu hình giống nhau

Câu 9 :

Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau ở cả F 1 và F 2 tỉ lệ kiểu hình phân bố đều ở 2 giới thì có thể rút ra kết luận gì ?

Câu 10 :

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng , các gen phân li độc lập , alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra . Cho phép lai AaBbDdeeHh x AaBbDdEeHH. Theo lí thuyết số cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội , 2 tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ là :

Câu 11 :

Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen A B a b × A B a b . Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng , các tính trạng trội là trội hoàn toàn hoán vị gen xảy ra ở hay bên bố mẹ với tần số bằng nhau . Phát biểu nào sau đây không đúng

Câu 12 :

Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F 1 có 100% cây hoa đỏ. Cho cây F 1 tự thụ phấn thu được F 2 có tỷ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F 2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F 3 . Trong, các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?

I. Cây hoa đỏ dị hợp ở thế hệ F 2 chiếm 18,75%.

II. F 3 xuất hiện 9 loại kiểu gen.

III. Cây hoa đỏ ở thế hệ F 3 chiếm tỷ lệ 4/49

IV Cây hoa vàng dị hợp ở thế hệ F 3 chiếm tỷ lệ 24/49

Câu 13 :

Ở một loài thực vật, gen A quy định cây thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định cây thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Cho hai cây đều dị hợp tử hai cặp gen lai với nhau thu được F 1 . Ở F 1 , lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ cho lai với một cây thân cao, hoa đỏ thì ở F 2 xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng với tỉ lệ là

Câu 14 :

Ở một loài động vật, locus gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về một locus này quy định kiểu hình khác nhau; locus gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai locus gen này nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về cả 2 giới ở 2 locus trên là

Câu 15 :

Một tế bào sinh hạt phấn có kiêu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Theo lý thuyết số loại giao tử tối đa thu được là

Câu 16 :

Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b quy định thân thấp. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên giao phấn với nhau được F l . Ở đời F 1 , chỉ chọn các cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ đem trồng và cho giao phấn ngẫu nhiên thu được F 2 . Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng ở F 2 là:

Câu 17 :

Ở cừu kiểu gen HH quy đinh có sừng; hh: không sừng; Hh: ở con đực thì có sừng con ở cừu cái lại không sừng. Đây là hiện tượng tính trạng

Câu 18 :

Cho các nhận định nào sau đây là đúng

1. Phân li độc lập hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.

2. trao đổi chéo xảy ra sẽ luôn dẫn đến hoán vị gen, làm xuất hiện biến dị tổ hợp

3. Loài có số lượng nhiễm sắc thể nhiều thường có nhiều biến bị tổ hợp hơn loài có số lượng nhiễm sắc thể ít hơn.

4. Số biến dị tổ hợp có thể phụ thuộc vào số lượng gen trong hệ gen và hình thức sinh sản của loài

5. biến dị tổ hợp có thể là một kiểu hình hoàn toàn mới chưa có ở thế hệ bố mẹ.

Số nhận định đúng là:

Câu 19 :

Sự khác nhau cơ bản trong đặc điểm di truyền qua tế bào chất và di truyền liên kết với giới tính do gen trên nhiễm sắc thể X tại vùng không tương đồng quy định thể hiện ở điểm nào?

Câu 20 :

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F 1 . Cho F 1 giao phấn tự do được F 2 . Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g.

Xét các kết luận dưới đây:

(1). Đời con lai F 2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.

(2). Cây F 1 cho quả nặng 90g.

(3). Trong kiểu gen của F 1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen).

(4). Cây cho quả nặng 70g ở F 2 chiếm tỉ lệ 3/32.

(5). Nếu cho F 2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F 3 tương tự như F 2

Câu 21 :

Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F 1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F 1 lai với nhau được F 2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1. Ở F 2 có 10 loại kiểu gen

2. Ở F 2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn

3. F 1 cho 4 loại giao tử

4. Ở F 2 , các cây hoa đỏ, quả tròn chiếm tỷ lệ 56%

Câu 22 :

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tân số như nhau ở cả quá trinh phát sinh giao tử đực và giao tử cái.

Cho phép lai P: A B a b C d c d × A B a b c D c d tạo ra F 1 có tỉ lệ kiểu hình mang cả 4 tính trạng lặn chiếm 4%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

I. Ở đời F 1 có tối đa 40 loại kiểu gen

II. Số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F 1 chiếm 16,5%

III. Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên

IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng trên chiếm 24,5%

Câu 23 :

Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F 1 : 100% con đực có râu và 100% cái không râu, cho F 1 ngẫu phối với nhau được đời F 2 , trong số những con cái 75% không có râu, trong khi đó trong số các con đực 75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác?

I. Tính trạng mọc râu do gen nằm trên NST giới tính chiphối.

II. Tỷ lệ có râu: không râu cả ở F 1 và F 2 tính chung cho cả 2 giới là1:1

III.Cho các con cái F 2 không râu ngẫu phối với con đực không râu, ở đời sau có 83,33% cá thể khôngrâu

IV. Nếu cho các con đực có râu ở F 2 lai với các con cái không râu ở F 2 , đời F 3 vẫn thu được tỷ lệ 1:1 về tính trạng này.

Câu 24 :

Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, gen nằm trong nhân và không xét đến yếu tố giới tính, các gen đều có 2 alen và trội lặn hoàn toàn. Nếu bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản, F 1 tự thu phấn, thì số loại kiểu hình có thể có ở F 2

Câu 25 :

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi giải thích thành công trong “phương pháp phân tích các thế hệ lai của G.Menđen?

(1) Đối tương nghiên cứu là Đậu Hà Lan thuận lợi cho việc nghiên cứu trên số lượng lớn cá thể.

(2) Khác các nhà khoa học cùng thời, G.Menđen theo dõi sự di truyền riêng rẽ của các tính trạng qua nhiều thế hệ kế tiếp.

(3) G. Menđen đã sư dụng toán xác suất và thống kê trong nghiên cứu của mình.

(4) G Men đen phát hiện ra tính trạng do gen quy định và chúng tồn tại thành cặp tưong đồng.

Câu 26 :

Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này nằm trên cùng 1 cặp NST thường. gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai A B a b X D X d × A B a b X d Y cho F 1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt mắt đỏ chiếm 15%. Tính theo lý thuyết tần số hoán vị gen là ?

Câu 27 :

Hiện tượng di truyền liên kết xảy ra khi

Câu 28 :

Ở sinh vật nhân thực, các gen ở tế bào chất không có đặc điểm nào sau đây?

Câu 29 :

Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen B quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường cho giao tử n. Các phép lai cho tỷ lệ phân ly kiểu hình 110 quả màu đỏ: 10 quả màu vàng ở đời con là:

Câu 30 :

Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác tích lũy mỗi gen có hai alen và các gen phân ly độc lập với nhau. Ở một loài cây chiều cao cây dao động từ 6 đến 36cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6cm với cây cao 36cm cho đời con đều cao 21cm. Ở F 2 người ta đo chiều cao của tất cả các cây và kết quả cho thấy 1/64 số cây có chiều cao 6cm. Có bao nhiêu nhận định đúng về sự di truyền tính trạng chiều cao cây trong số những nhận định sau?

1. Có ba cặp gen quy định chiều cao cây

2. F 2 có 6 loại kiểu hình khác nhau

3. Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21cm

4. Ở F 2 , tỷ lệ cây cao 11cm bằng tỷ lệ cây cao 26cm

Câu 31 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thâp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thân thấp.Cho tất cả các cây thân cao F 1 giao phấn với các cây thân cao dị hợp. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân cao thuần chủng ở F 2

Câu 32 :

Ở ruồi giấm alen A quy định than xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn; hai cặp gen này cùng nằm trên cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy dịnh tính trạng màu mắt nằm trên NST X ( không có alen trên Y). Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F 1 100% thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F 1 giao phối với nhau thu được F 2 thấy xuất hiện 16,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng. Cho các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định không đúng?

1.Con cái F 1 có kiểu gen A B a b X D X d

2. Tần số hoán vị gen của cơ thể A B a b X D Y là 40%

3. Ở F 2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 48,75%

4. Ở F 2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh ngắn , mắt đỏ gấp 3 lần tỉ lệ thân xám, cánh ngắn, mắt trắng.

Câu 33 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. cho phép lai A b a B D E d e × A b a B D E d e . Biết giảm phân diễn ra bình thường tần số hoán vị gen giữa B và b là 20% D và d là 40%. Cho các phát biểu sau về F 1

(1) tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng tròn chiếm 8,16%

(2) tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, qủa đỏ, dài bằng tỷ lệ kiểu hình thân thấp hoa tím quả vàng, tròn

(3) tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội lớn hơn 30%

(4) kiểu hình a b a b d e d e chiếm 9%

Câu 34 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao (P) giao phấn với cây thân cao có kiểu gen dị hợp tử, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 15 cây thân cao: 1 cây thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 35 :

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai:

I. AABb × AAbb II. AaBB × AaBb III. Aabb × aabb

IV. AABb × AaBB V. AaBB × aaBb VI. AaBb × aaBb

VII. Aabb × aaBb VIII. AaBB × aaBB

Theo lí thuyết, trong số các phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con mỗi kiểu hình luôn có 1 kiểu gen?

Câu 36 :

Để kiểm tra độ thuần chủng của cơ thể đem lai, G.Menđen đã sử dụng

Câu 37 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen ?

Câu 38 :

Một người phụ nữ mắc bệnh di truyền hiếm gặp do đột biến gen lặn ở ti thể. Phát biểu nào sau đây là chính xác về các con của người phụ nữ này?

Câu 39 :

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen qui định, trong đó alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả dài. Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen năm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau qui định, trong đó alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng; màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen trội D, khi kiểu gen không có D thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho câỵ có kiểu hình quả tròn, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F 1 có tỉ lệ 6 cây quả tròn, hoa đỏ: 4 cây quả tròn, hoa trắng: 3 cây quả dài, hoa đỏ: 2 cây quả tròn, hoa vàng: 1 cây quả dài, hoa vàng. Cho biết không xảy ra đột biến và cấu trúc nhiễm sắc thể ở hai giới không thay đổi trong giảm phân. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I. F 1 có tối đa 6 loại kiểu gen khác nhau.

II. Trong số cây quả tròn, hoa đỏ F 1 , tỉ lệ cây thuần chủng chiếm 1/3.

III. Trong số cây quả tròn, hoa trắng F 1 , tỉ lệ cây dị hợp chiếm 3/4.

IV. Đem cây P lai phân tích, thu được tỉ lệ cây quả tròn, trắng là 1/2.

Câu 40 :

Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: P: A b a B X M X m × A B a b X M Y . Ở F 1 có kiểu hình mang ba tính trạng lặn chiếm 1,25%. Kết luận nào sau đây đúng?

Câu 41 :

Cho cây hoa đỏ lai phân tích đời con F a thu được 1 đỏ : 3 trắng. Cho cây hoa vàng lai phân tích đời con F a thu được 1 vàng : 3 trắng. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa vàng, đời con F 1 thu được 100% cây hoa tím, cho F 1 lai phân tích đời con F a thu được 1 tím : 3 đỏ : 3 vàng : 9 trắng. Nếu cho F 1 tự thụ phấn thu được F 2 , trong tổng số cây ở F 2 , tỷ lệ cây hoa tím và cây hoa trắng lần lượt chiếm tỷ lệ là:

Câu 42 :

ở một loài động vật, cho con đực (X) lần lượt lai với 3 con cái khác. Quan sát tính trạng màu lông, sau nhiều lứa đẻ, thu được số lượng cá thể tương ứng với các phép lai như sau:

Phép lai

Lông xám

Lông nâu

Lông trắng

1

44

61

15

2

100

68

11

3

18

40

19

Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I. Con đực X có kiểu hình lông trắng.

II. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác át chế.

III. Kiểu hình lông nâu được tạo ra từ phép lai 1 có thể do 3 loại kiểu gen quy định.

IV. Cho một con đực lông nâu ở phép lai 2 giao phối với một con cái lông nâu ở phép là 3, thu được đời con có 100% kiểu hình lông nâu có xác suất là 50%.

Câu 43 :

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen (A,a; B, b; D,d) phân li độc lập quy định, khi trong kiểu gen có mặt các alen A, B, D quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Tính trạng hình dạng hạt do một cặp gen quy định trong đó alen E quy định quả tròn, alen e quy định quả dài. Phép lai P: AaBBDdEe × AaBbDdEe, thu được F 1 . Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F 1 tối đa có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, quả tròn?

Câu 44 :

Trong các kiểu gen sau, có bao nhiêu kiểu gen dị hợp ?

(1).Aa (2).AAbb (3). AABb ( 4). AaBBX M X m

Câu 45 :

Ở một loài thực vật, màu hoa do 1 gen quy định, thực hiện hai phép lai:

Phép lai 1: ♀hoa đỏ ×♂ hoa trắng → 100% hoa đỏ

Phép lai 2: ♀hoa trắng ×♂ hoa đỏ → 100% hoa trắng

Có các kết luận sau:

I. Nếu lấy hạt phấn của F 1 ở phép lai 1 thụ phấn cho F 1 của phép lai 2 thì F 2 phân ly tỷ lệ 3 đỏ: 1 trắng.

II. Nếu gen quy định tính trạng trên bị đột biến sẽ biểu hiện ngay thành kiểu hình trong trường hợp không chịu ảnh hưởng bởi môi trường.

III. Nếu gen bị đột biến lặn thì chỉ biểu hiện thành kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp.

IV. Gen quy định tính trạng này chỉ có một alen.

Câu 46 :

Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết gen là

Câu 47 :

F 1 dị hợp tử về 2 cặp gen. Cho F 1 tự thụ phấn. Nếu 2 cặp gen trên tác động theo kiểu cộng gộp để hình thành tính trạng, F 2 có thể cho tỉ lệ kiểu hình

Câu 48 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy dinh quả dài. Cho phép lai A B a b D E d e × A B a b D E d e . Biết giảm phân diễn ra bình thường, tần số hoán vị gen giữa B và b là 20%, D và d là 40%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng với kết quả ở F 1 ?

(1) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ 1,44%.

(2) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 38,91%.

(3) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa tím, quả tròn, màu vàng.

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1.44%.

Câu 49 :

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được chi phối bởi 2 cặp alen phân li độc lập là A/a và B/b. Kiểu gen chứa cả alen A và B sẽ cho hoa màu đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Một locus thứ 3 nằm trên cặp NST khác có 2 alen trong đó D cho lá xanh và d cho lá đốm trắng. Tiến hành phép lai AaBbDd × aaBbDd được F 1 . Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết phát biểu nào dưới đây chính xác về F 1 ?

Câu 50 :

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả.Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F 1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F 1 lai với nhau, F 2 thu được 4500 cây thuộc 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 720 cây hoa đỏ, quả bầu dục. Cho các nhận xét sau:

(1) F 2 có 10 kiểu gen.

(2) Ở F 2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

(3) F 2 có 16 tổ hợp giao tử.

(4) Hai bên F 1 đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng 40%

Có bao nhiêu nhận xét đúng ?