500 bài tập lí thuyết Hóa Học nâng cao có lời giải (P10)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho các nhận xét sau:
(1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí, mùi khai, tan nhiều trong nước.
(2) Anilin làm quỳ tím ẩm đổi thành màu xanh.
(3) Dung dịch HCl làm quỳ tím ẩm chuyển màu đỏ.
(4) Phenol là một axit yếu nhưng có thể làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ.
(5) Trong các axit thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic thì axit fomic có tính axit mạnh nhất.
(6) Oxi có thể phản ứng Ag ở nhiệt độ cao.
Trong số các nhận xét trên, số nhận xét không đúng là:
Cho các phát biểu sau :
(1). Propan – 1,3 – điol hòa tan được Cu(OH) 2 tạo phức màu xanh thẫm.
(2). Axit axetic không phản ứng được với Cu(OH) 2 .
(3).Từ các chất CH 3 OH, C 2 H 5 OH, CH 3 CHO có thể điều chế trực tiếp axit axetic.
(4)Hỗn hợp CuS và FeS có thể tan hết trong dung dịch HCl.
(5) Hỗn hợp Fe 3 O 4 và Cu có thể tan hết trong dung dịch HCl.
(6) Hỗn hợp Al 2 O 3 và K 2 O có thể tan hết trong nước.
(7) Hỗn hợp Al và BaO có thể tan hết trong nước.
(8) FeCl 3 chỉ có tính oxi hóa.
Số phát biểu đúng là :
Cho các phát biểu sau:
(1) Hợp chất của cacbon được gọi là hợp chất hữu cơ
(2) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, hay gặp hidro, oxi, nitơ, sau đó đến halogen, lưu huỳnh, …
(3) Liên kết hóa học trong phân tử các hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị
(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao
(5) Phần lớn các hợp chất hữu cơ không tan trong nước
(6) Các hợp chất hữu cơ thường bền với nhiệt
Số phát biểu chính xác là:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl 2 .
(2) Nhúng thanh Zn nguyên chất vào dung dịch chứa HCl và CuCl 2 .
(3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng.
(4) Nhúng thanh Zn nguyên chất vào dung dịch FeCl 2 .
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho kim loại Na 2 O vào nước dư. (2) Cho dung dịch H 2 SO 4 loãng vào dung dịch Na 2 CrO 4 .
(3) Cho dung dịch Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch HCl loãng dư.
(4) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl 3 . (5) Nung nóng Fe(OH) 3 ở nhiệt độ cao.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột Fe vào dung dịch CuSO 4 . (2) Cho bột Fe dung dịch HNO 3 đặc, nguội.
(3) Đốt cháy bột Fe trong khí Cl 2 . (4) Nung nóng hỗn hợp bột gồm Al và Fe 2 O 3 trong khí trơ.
(5) Cho Na vào dung dịch HCl loãng, sau đó cho vài giọt dung dịch CuSO 4 .
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là.
Cho dãy các chất: CaO, CrO 3 , Al 2 O 3 , BaCO 3 , Na, K 2 O. Số chất trong dãy tác dụng với nước ở điều kiện thường là.
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(1) Cho Na vào dung dịch CuSO 4 dư; (2) Đốt cháy HgS trong oxi dùng dư;
(3) Nung nóng Cr(OH) 3 ở nhiệt độ cao;
(4) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp;
(5) Cho bột Ni vào dung dịch FeCl 3 dùng dư.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là?
Hòa tan hết một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl, kết thúc phản ứng thu được a mol khí H 2 và dung dịch X. Trong các chất sau: NaHCO 3 , AlCl 3 , NaHSO 4 , NaOH, Al; số các chất tác dụng với dung dịch X là.
Cho các cặp chất có cùng số mol như sau:
(1) Na và Al 2 O 3 ; (2) Cu và Fe 2 (SO 4 ) 3 ; (3) Fe(NO 3 ) 2 và Fe(NO 3 ) 3 ;
(4) Ba(OH) 2 và Al(OH) 3 ; (5) CuCl 2 và Fe(NO 3 ) 2 ; (6) FeCO 3 và AgNO 3 .
Số cặp chất tan hết trong lượng nước dư, chỉ thu được dung dịch là.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch HCl dư.
(2) Cho Al 2 O 3 vào dung dịch H 2 SO 4 loãng dư.
(3) Cho Cu vào dung dịch HNO 3 loãng dư.
(4) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .
Sau khi kết thúc các phản ứng, số trường hợp thu được chất rắn là.
hiện các phản ứng sau:
(1) Cho bột nhôm tiếp xúc với khí clo. (2) Cho bột lưu huỳnh vào ống sứ chứa CrO 3 ;
(3) Cho Al 2 O 3 vào dung dịch NaOH loãng.
(4) Nung nóng hỗn hợp bột gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí.
(5) Cho CrO 3 vào dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi - hóa khử là.
Cho các phát biểu sau:
(1) Phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ nhằm xác định phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ
(2) Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra nhanh, theo một chiều hướng nhất định
(3) C 2 H 4 O 2 , CH 2 O, C 3 H 6 O 3 có cùng công thức đơn giản nhất
(4) Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các đồng đẳng của nhau
(5) Các chất trong cùng dãy đồng đẳng có tính chất hóa học tương tự nhau
(6) Các chất đồng phân của nhau có tính chất khác nhau
Số phát biểu đúng là:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Cu vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng. (2) Cho NaCl vào dung dịch H 2 SO 4 loãng.
(3) Đun nóng dung dịch NaHCO 3 . (4) Cho thanh nhôm vào dung dịch NaOH.
(5) Cho mẫu Na vào dung dịch KHCO 3 .
Số thí nghiệm tạo ra chất khí là
Cho các chất sau: Al, Al 2 O 3 , Al(OH) 3 , AlCl 3 , NaAlO 2 , NaHCO 3 , NaCl, axit glutamic, (CH 3 COO) 2 Mg. Số chất vừa tác dụng với dung dịch KOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là
Cho các nhận định sau:
1. Phản ứng hữu cơ thường sinh ra hỗn hợp các sản phẩm
2. Phản ứng trong đó phân tử hợp chất hữu cơ kết hợp với phân tử khác tạo thành phân tử hợp chất mới gọi là phản ứng tách
3. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau
4. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học
5. Các chất là đồng phân của nhau thì có cùng công thức phân tử
Số nhận định đúng là:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl 3 .
(2). Cho dung dịch NH 3 dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 .
(3). Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO 2 .
(4). Sục khí CO 2 dư vào dung dịch NaAlO 2 .
(5). Cho dung dịch Na 2 CO 3 vào dung dịch AlCl 3 .
(6). Cho Al vào dung dịch NaOH.
Sau phản ứng số thí nghiệm thu được kết tủa Al(OH) 3 là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Al vào dung dịch HCl. (2) Cho Al vào dung dich AgNO 3 .
(3) Cho Na vào H 2 O. 4) Cho Ag vào dung dịch H 2 SO 4 loãng.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch HCl dư.
(2) Cho Al 2 O 3 vào dung dịch H 2 SO 4 loãng dư.
(3) Cho Cu vào dung dịch HNO 3 loãng dư.
(4) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .
Sau khi kết thúc các phản ứng, số trường hợp thu được chất rắn là.
Cho nhận định sau:
(1) Để tách các chất rắn có độ tan khác nhau theo nhiệt độ người ta dùng phương pháp chưng cất
(2) Cấu tạo hóa học là số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
(3) Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất định
(4) Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH 2 -, do đó tính chất hóa học khác nhau là những chất đồng đẳng
(5) Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là các chất đồng đẳng của nhau
(6)Các hợp chất hữu cơ nhất định phải có 2 nguyên tố cacbon và hidro
Số nhận định chính xác là:
Cho các dung dịch FeCl 3 , HCl, HNO 3 loãng, AgNO 3 , ZnCl 2 và dung dịch chứa (KNO 3 ; H 2 SO 4 loãng). Số dung dịch tác dụng được với kim loại Cu ở nhiệt độ thường là
Cho các chất: glyxin, tinh bột, phenylamoni clorua, phenol, tripanmitin, Gly – Ala. Số chất tác dụng với dung dịch KOH loãng, nóng là:
Cho dãy các chất: phenol, axit acrylic, vinyl axetat, anđehit axetic, triolein. Số chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với dung dịch Br 2 là:
Trong các chất: m-HOC 6 H 4 OH, p-CH 3 COOC 6 H 4 OH, CH 3 CH 2 COOH, (CH 3 NH 3 ) 2 CO 3 , HOOCCH 2 CH(NH 2 )COOH, ClH 3 NCH(CH 3 )COOH
Có bao nhiêu chất mà 1 mol chất đó phản ứng được tối đa với 2 mol NaOH?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột nhôm tiếp xúc với khí clo.
(2) Cho crom(VI) oxit vào nước dư.
(3) Cho dung dịch sắt(III) clorua vào dung dịch bạc nitrat.
(4) Cho bột sắt vào dung dịch crom(III) sunfat.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho a mol Fe 3 O 4 vào dung dịch chứa 8a mol HCl.
(2) Cho 2a mol bột Fe vào dung dịch chứa 5a mol AgNO 3 .
(3) Cho dung dịch chứa a mol NaHSO 4 vào dung dịch chứa a mol BaCl 2 .
(4) Cho dung dịch chứa a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol KHCO 3 .
(5) Sục 2a mol khí CO 2 vào dung dịch chứa 3a mol Ca(OH) 2 .
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa hai muối tan là
Cho các phát biểu sau:
(1) Hiđrocacbon thơm là các hiđrocacbon có một vòng benzen trong phân tử
(2) Tất cả các hiđrocacbon đều là chất lỏng ở điều kiện thường
(3) Các hiđrocacbon thơm ở thể lỏng có mùi đặc trưng
(4) Benzen có thể tác dụng với brom ở điều kiện thích hợp
(5) Toluen làm mất màu dung dịch kali pemanganat ở điều kiện thường
Số phát biểu chính xác là:
Cho các phát bi ểu sau :
(1) Benzen và toluen không gây hại cho sức khỏe
(2) Benzen và toluen tùy thuộc vào nhiệt độ có thể gây hại hoặc không gây hại
(3) Benzen dễ thế, khó cộng và kém bền với các chất oxi hóa
(4) Benzen và toluen đều không phản ứng với KMnO 4 đun nóng
Số phát biểu đúng là
Cho các nhậ n đ ịnh sau:
(1) Alanin làm quỳ tím hóa xanh.
(2) Axit glutamic làm quỳ tí m hóa đ ỏ.
(3) Lysin làm quỳ tím hóa xanh.
(4) Axit ađipic và hexametylenđiamin là nguyên li ệ u đ ể sản xuấ t tơ nilon- 6,6 .
(5) Methionin là thuốc bổ gan.
Số nhậ n đ ị nh đúng là:
Trong các phát biểu sau
(1). Các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
(2). Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
(3). Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(4). Kim loại Mg có thể tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao.
(5). Cs là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất
(6). Thêm HCl dư vào dung dịch Na 2 CrO 4 thì dung dịch chuyển sang màu da cam.
Số phát biểu đúnglà
Cho các phát biểu sau:
(1). Các kim loại: natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(2). Kim loại Magie không thể tác dụng với nước dù ở nhiệt độ cao.
(3). Có thể dùng Na 2 CO 3 để loại cả độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu của nước.
(4). Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs.
(5). Thạch cao sống dùng bó bột, nặn tượng.
(6). Kim loại Na, K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.
Số phát biểu không đúng là
Cho các phát biểu sau:
(1) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nito.
(2) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H 2 PO 4 ) 2 và CaSO 4 .
(3) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh.
(4) Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm.
Số phát biểu đúng là:
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH) 2 tan được trong dung dịch glixerol.
(2) Ở nhiệt độ thường, C 2 H 4 phản ứng được với nước brom.
(3) Đốt cháy hoàn toàn CH 3 COOCH 3 thu được số mol CO 2 và số mol H 2 O bằng nhau.
(4) Glyxin (H 2 NCH 2 COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.
Số phát biểu đúng là:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Mg vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 dư. (2) Sục khí Cl 2 vào dung dịch FeCl 2 .
(3) Dẫn khí H 2 dư qua bột CuO nung nóng. (4) Cho Na vào dung dịch CuSO 4 dư.
(5) Nhiệt phân AgNO 3 . (6) Đốt Fe 2 S trong không khí.
(7) Điện phân dung dịch CuSO 4 với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí Cl 2 vào dung dịch FeCl 2 . (2) Cho khí H 2 đi qua bột CuO nung nóng.
(3) Cho CH 3 COOCH=CH 2 vào dung dịch Br 2 trong CCl 4 .
(4) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư, đun nóng.
(5) Cho Fe 3 O 4 vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng. (6) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2 .
(7) Cho FeS vào dung dịch HCl. (8) Cho Al vào dung dịch NaOH đặc, nóng.
(9) Cho Cr vào dung dịch KOH loãng (10) Nung NaCl ở nhiệt độ cao.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa-khử là:
Cho các cặp dung dịch sau:
(1) NaAlO 2 và AlCl 3 ; (2) NaOH và NaHCO 3 ; (3) BaCl 2 và NaHCO 3 ;
(4) NH 4 Cl và NaAlO 2 ; (5) Ba(AlO 2 ) 2 và Na 2 SO 4 ; (6) Na 2 CO 3 và AlCl 3
(7) Ba(HCO 3 ) 2 và NaOH. (8) CH 3 COONH 4 và HCl
(9) KHSO 4 và NaHCO 3 (10) FeBr 3 và K 2 CO 3
Số cặp trong đó có phản ứng xảy ra là:
Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các ancol đều có thể tách nước thu được anken
(2) Cho ancol bậc III tác dụng với CuO thu được kết tủa Cu màu đỏ
(3) Người ta có thể tổng hợp ancol bằng các thủy phân dẫn xuất halogen trong dung dịch kiềm
(4) Người ta tổng hợp glixerol từ propilen
(5) Ở điều kiện thường, phenol là chất lỏng, không màu, dễ nóng chảy
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(1) Dùng nước brom để phân biệt fructozơ và glucozơ.
(2) Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa cho nhau.
(3) Trong dung dịch nước, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(4) Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ.
(5) Saccarozơ thể hiện tính khử trong phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau :
(1) Muối clorua quan trọng nhất là NaCl
(2)NaCl là nguyên liệu để điều chế Cl 2 , H 2 , NaOH, nước Gia-ven,…
(3) BaCl 2 dùng để trừ sâu bệnh trong nông nghiệp
(4)AlCl 3 có tác dụng diệt khuẩn
(5)ZnCl 2 làm chất xúc tác trong phản ứng tổng hợp hữu cơ
Số phát biểu đúng là:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1). Cho Ca(HCO 3 ) 2 vào dung dịch Ca(OH) 2 .
(2). Cho Zn vào dung dịch FeCl 3 (dư).
(3). Cho dung dịch Ba(OH) 2 (dư) vào dung dịchAl 2 (SO 4 ) 3 .
(4). Cho khí CO 2 (dư) vào dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH) 2 và NaOH.
(5). Cho dung dịch HCl (dư) vào dung dịch NaAlO 2 .
(6). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch MgCl 2 .
Số thí nghiệm có tạo ra kết tủa sau khi kết thúc phản ứng là