50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa - khử nâng cao (P1)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Khi cho Cu 2 S tác dụng với HNO 3 thu được hỗn hợp sản phẩm gồm: Cu(NO 3 ) 2 ; H 2 SO 4 ; NO và H 2 O. Số mol electron mà 1 mol Cu 2 S đã nhường là :
Khi cho Cu 2 S tác dụng với HNO 3 thu được hỗn hợp sản phẩm gồm: Cu(NO 3 ) 2 ; H 2 SO 4 ; NO và H 2 O. Hệ số cân bằng của HNO 3 là:
Cho phản ứng :
Sau khi cân bằng, tổng các hệ số (có tỉ lệ nguyên và tối giản nhất) là :
Trong phản ứng đốt cháy CuFeS 2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe 2 O 3 và SO 2 thì một phân tử CuFeS 2 sẽ :
Cho quá trình:
NO 3 - + 3e + 4H + → NO + 2H 2 O.
Đây là quá trình :
Trong phản ứng:
một phân tử Fe x O y sẽ :
Trong dãy các chất sau, dãy chất nào thường là chất oxi hóa khi tham gia các phản ứng oxi hóa – khử :
Cho sơ đồ phản ứng :
Biết khi cân bằng tỉ lệ số mol giữa N 2 O và N 2 là 3: 2.
Tỉ lệ mol lần lượt là :
Cho sơ đồ phản ứng :
Hệ số của HNO 3 sau khi cân bằng là (biết tỉ lệ số mol giữa N 2 O và N 2 là 3: 2)
Cho các chất và ion sau : Zn ; Cl 2 ; FeO ; Fe 2 O 3 ; SO 2 ; H 2 S ; Fe 2+ ; Cu 2+ ; Ag + . Số lượng chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là :
Cho sơ đồ phản ứng :
Sau khi cân bằng, tổng hệ số a + b + c là (biết hệ số của phản ứng là các số nguyên, tối giản)
Hòa tan hết 1,84 gam hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch HNO 3 dư, thu được 0,01 mol NO và 0,04 mol NO 2 . Số mol Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là :
Cho dãy các chất và ion : Cl 2 , F 2 , SO 2 , Na + , Ca 2+ , Fe 2+ , Al 3+ , Mn 2+ , S 2- , Cl - . Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là :
Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO 3 thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO 2 có tỉ khối đối với H 2 là 19. Giá trị của m là :
Cho từng chất : Fe, FeO, Fe(OH) 2 , Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 , Fe(NO 3 ) 3 , Fe(NO 3 ) 2 , FeSO 4 , Fe 2 (SO 4 ) 3 , FeCO 3 lần lượt phản ứng với HNO 3 đặc nóng. Số lượng phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là:
Xét phản ứng sau :
Phản ứng (1), (2) thuộc loại phản ứng :
Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO 3 dư thu được hỗn hợp khí NO và N 2 O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75 (ngoài ra không có sản phẩm khử nào khác) . Thể tích (đktc) NO và N 2 O thu được lần lượt là :
Cho các phản ứng oxi hoá – khử sau :
Trong số các phản ứng oxi hoá – khử trên, số phản ứng oxi hoá – khử nội phân tử là :
Cho các phản ứng oxi hoá – khử sau :
(1) 3I 2 + 3H 2 O HIO 3 + 5HI
(2) 2HgO → 2Hg + O 2
(3) 4K 2 SO 3 → 3K 2 SO 4 + K 2 S
(4) NH 4 NO 3 → N 2 O + 2H 2 O
(5) 2KClO 3 → 2KCl + 3O 2
(6) 3NO 2 + H 2 O → 2HNO 3 + NO
(7) 4HClO 4 → 2Cl 2 + 7O 2 + 2H 2 O
(8) 2H 2 O 2 → 2H 2 O + O 2
(9) Cl 2 + Ca(OH) 2 → CaOCl 2 + H 2 O
(10) 2KMnO 4 → K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2
Trong số các phản ứng oxi hoá – khử trên, số phản ứng tự oxi hoá – khử là :
Cho sơ đồ phản ứng:
Hệ số cân bằng của Cu 2 S và HNO 3 trong phản ứng là :
Hoà tan 2,64 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch HNO 3 loãng, dư, chỉ thu được sản phẩm khử là 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N 2 , có tỉ khối so với H 2 bằng 14,75. % theo khối lượng của sắt trong hỗn hợp ban đầu là
Có phản ứng:
Số chất X có thể thực hiện phản ứng trên là:
Cho sơ đồ phản ứng:
Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm Zn và Al phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng thu được 5,6 lít khí SO 2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng Al có trong hỗn hợp là
Hoà tan hoàn toàn 2,16 gam kim loại M hóa trị III bởi lượng dư dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng thu được 2,688 lít khí SO 2 (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). M là :