50 bài toán hay và khó về hỗn hợp chứa peptit và este (P1)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

E là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Người ta lấy 0,03 mol E trộn với một lượng este Y (no, đơn chức, mạch hở) thu được 20,52 gam hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng vừa đủ 1,225 mol O 2 . Sản phẩm cháy thu được có chứa a mol CO 2 , b mol H 2 O và 0,09 mol N 2 . Giá trị của a là?

Câu 2 :

E là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Người ta lấy 0,03 mol E trộn với một lượng este Y (no, đơn chức, mạch hở) thu được 20,52 gam hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng vừa đủ 1,225 mol O 2 . Sản phẩm cháy thu được có chứa a mol CO 2 , b mol H 2 O và 0,09 mol N 2 . Giá trị của b là?

Câu 3 :

X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng E trong 100 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O 2 . Sản phẩm cháy thu được có chứa a mol CO 2 , b mol H 2 O và 0,03 mol N 2 . Giá trị của a là?

Câu 4 :

X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng E trong 100 ml dung dịch NaOH vừa đủ thu được bốn muối và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O 2 . Sản phẩm cháy thu được có chứa a mol CO 2 , b mol H 2 O và 0,03 mol N 2 . Giá trị của b là?

Câu 5 :

X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng E trong 100 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O 2 . Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,03 mol N 2 . Tổng khối lượng (gam) các muối trong Z là?

Câu 6 :

X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng m gam E trong 100 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O 2 . Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,03 mol N 2 . Giá trị của m là?

Câu 7 :

X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 110 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 1,115 mol O 2 . Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,04 mol N 2 . Giá trị của m là?

Câu 8 :

X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 110 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 1,115 mol O 2 . Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,04 mol N 2 , a mol CO 2 và b mol H 2 O. Giá trị của a là?

Câu 9 :

X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 110 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 1,115 mol O 2 . Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,04 mol N 2 , a mol CO 2 và b mol H 2 O. Giá trị của b là?

Câu 10 :

X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 270 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 3,165 mol O 2 . Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,09 mol N 2 và 2,13 mol H 2 O. Axit cấu tạo lên Y là?

Câu 11 :

X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 270 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được hỗn hợp muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 3,135 mol O 2 . Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,09 mol N 2 và 2,07 mol H 2 O. Giá trị của m là?

Câu 12 :

X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 270 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được hỗn hợp muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 3,135 mol O 2 . Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,09 mol N 2 và 2,07 mol H 2 O. Phần trăm khối lượng của peptit X trong E là?

Câu 13 :

Hỗn hợp 0,06 mol E chứa m 1 gam hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Ala và Val) và este Z có công thức C 2 H 3 COOCH 3 . Đốt cháy 0,06 mol E có khối lượng m trên bằng lượng khí O 2 vừa đủ thu được 1,792 lít khí N 2 ở đktc và 30,18 gam hỗn hợp CO 2 và H 2 O. Mặt khác đốt cháy m 1 gam X,Y cần vừa đủ 10,416 lít khí O 2 ở đktc. Gía trị m là?

Câu 14 :

Hỗn hợp E chứa peptit Gly-Ala-Val và một este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 13,9 gam E cần dùng 0,555 mol O 2 . Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH dư thấy có 0,672 lít khí (đktc) thoát ra. Cho toàn bộ E vào dung dịch chứa NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng cô cạn thu được m gam muối. Giá trị của m là:

Câu 15 :

Hỗn hợp E chứa peptit GlyAlaVal 2 và một este, đơn chức (có một liên kết C=C), mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 29,24 gam E cần dùng 1,62 mol O 2 . Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH dư thấy có 2,688 lít khí (đktc) thoát ra. Phần trăm số mol của este trong E là?

Câu 16 :

E là hỗn hợp chứa 2 peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Người ta lấy 0,02 mol E trộn với một lượng este Y (no, đơn chức, mạch hở) thu được 12,46 gam hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng vừa đủ 0,545 mol O 2 . Sản phẩm cháy cho qua bình đựng nước vôi trong dư thấy xuất hiện m gam kết tủa và có 0,04 mol khí N 2 thoát ra. Giá trị của m là:

Câu 17 :

X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng E trong 100 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O 2 . Sản phẩm cháy thu được có 0,03 mol N 2 . Phần trăm khối lượng của Y trong E là?

Câu 18 :

X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 110 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 1,115 mol O 2 . Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,04 mol N 2 . Tổng khối lượng các muối trong Z là?

Câu 19 :

Hỗn hợp 0,1 mol E chứa este Z có công thức CH 3 COOC 2 H 5 và m 1 gam hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Ala và Val). Đốt cháy 0,1 mol E trên bằng lượng khí O 2 vừa đủ thu được 1,904 lít khí N 2 ở đktc và 53,31 gam hỗn hợp CO 2 và H 2 O. Mặt khác đốt cháy m 1 gam X,Y cần vừa đủ 28,08 gam khí O 2 . Giá trị m 1 là?

Câu 20 :

Hỗn hợp E gồm 3 chất: X (là este của amino axit); Y và Z là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử nitơ (đều chứa ít nhất hai loại gốc amino axit, M Y < M Z ). Cho 36 gam E tác dụng vừa đủ với 0,44 mol NaOH, thu được 7,36 gam ancol no, đơn chức, mạch hở và 45,34 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,1 mol muối của alanin). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 36 gam E trong O 2 dư, thu được CO 2 , N 2 và 1,38 mol H 2 O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

Câu 21 :

X là este của a-aminoaxit có công thức phân tử C 5 H 11 O 2 N; Y và Z là hai peptit mạch hở (M Y <M Z ) được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 71,69 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 13,8 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 2,8275 mol O 2 , thu được Na 2 CO 3 , CO 2 , H 2 O và 8,624 lít khí N 2 (đktc). Tỷ lệ mắt xích Gly:Ala trong Z là?

Câu 22 :

Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi gly và ala) và este (thuần chức) mạch hở (tạo bởi etylenglicol và một axit đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 25,32 gam hỗn hợp muối F. Lấy toàn bộ F đem đốt cháy thu được Na 2 CO 3 , N 2 , 30,8 gam CO 2 , 10,44 gam H 2 O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 8. Phần trăm khối lượng của este trong E gần nhất với?

Câu 23 :

X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C 4 H 9 NO 4 (đều mạch hở). Cho 0,19 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,56 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,08 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối trong đó có muối của Ala và muối của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở với tổng khổi lượng là 54,1 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là:

Câu 24 :

X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C 4 H 9 NO 4 (đều mạch hở). Cho 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,59 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,09 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối (trong đó có muối của Ala và muối của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở) với tổng khổi lượng là 59,24 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là:

Câu 25 :

Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Gly và Val) và este Z có công thức CH 2 =CHCOOCH 3 . Đun nóng 0,16 mol E trong NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối trên sản phẩm cháy thu được có 17,49 gam Na 2 CO 3 , 48,08 gam hỗn hợp CO 2 và H 2 O. Mặt khác, đốt cháy hết lượng ancol trên cần vừa đủ 0,06 mol O 2 . Phần trăm khối lượng của Z có trong E gần nhất với?

Câu 26 :

Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi gly và ala) và trieste Y tạo từ glixerol và một axit thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic. Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 11,25 gam hỗn hợp muối Z. Lấy toàn bộ Z đem đốt cháy thu được Na 2 CO 3 , N 2 , 6,16 gam CO 2 , 2,97 gam H 2 O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 10. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với?

Câu 27 :

X là este của amino axit, Y là peptit mạch hở. Cho m gam hỗn hợp M gồm X Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,8 gam một ancol đơn chức Z và hỗn hợp T chứa muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,5 mol muối của glyxin). Đốt cháy hoàn toàn T trong O 2 , thu được Na 2 CO 3 , N 2 , H 2 O và 1,45 mol CO 2 . Cho toàn bộ lượng Z trên tác dụng hết với Na, sinh ra 0,15 mol H 2 . Phần trăm khối lượng của Y trong M

Câu 28 :

Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức C x H y N 5 O 6 và hợp chất B có công thức phân tử là C 4 H 9 N O 2 .Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin,b mol muối của alanin.Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N 2 và 96,975 gam hỗn hợp CO 2 và H 2 O.Giá trị a:b gần nhất với:

Câu 29 :

Cho hỗn hợp M chứa 28,775 gam ba chất hữu cơ mạch hở gồm C 3 H 7 NO 4 và hai peptit X (7a mol) và Y (8a mol). Đun nóng M bằng 335 ml NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hơi Z chứa một chất duy nhất và hỗn hợp rắn T gồm 4 muối. Đốt cháy hoàn toàn T bằng 35,756 lít O 2 (đktc), sản phẩm cháy gồm Na 2 CO 3 , N 2 và 69,02 gam hỗn hợp chứa CO 2 và H 2 O. Nếu thủy phân peptit X, Y thì thu được hỗn hợp valin và alanin. Phần trăm về khối lượng của X trong M là:

Câu 30 :

Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các α –amino axit no, mạch hở). Cho 0,2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 0,9 mol HCl hoặc 0,8 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 150 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm m gam. Giá trị của m gần nhất với?

Câu 31 :

Hỗn hợp X gồm 0,1 mol một α -amino axit no, mạch hở A chứa 1 nhóm –NH 2 , 1 nhóm –COOH và 0,025 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ A. Đốt cháy hỗn hợp X cần a mol O 2 , sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y thu được 14,448 lít CO 2 (đktc). Đốt 0,01a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ A cần V lít O 2 (đktc). Giá trị của V là

Câu 32 :

Đốt cháy hết 25,56g hỗn hợp H gồm hai este đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (M Z > 75) cần đúng 1,09 mol O 2 , thu được CO 2 và H 2 O với tỉ lệ mol tương ứng 48 : 49 và 0,02 mol khí N 2 . Cũng lượng H trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết KOH dùng 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là

Câu 33 :

Hai peptit X, Y (M X < M Y ) mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, Z là este của amino axit có công thức phân tử là C 3 H 7 O 2 N. Đun nóng 47,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng dung dịch chứa 0,6 mol NaOH, thu được 0,12 mol ancol T và 64,36 gam hỗn hợp muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là.

Câu 34 :

Hai peptit X, Y (X chỉ được tạo từ một loại axit amin) mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, Z là este của amino axit có công thức phân tử là C 3 H 7 O 2 N. Đun nóng 25,07 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng dung dịch chứa 0,31 mol NaOH, thu được 0,1 mol ancol T và 33,01 gam hỗn hợp muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với:

Câu 35 :

Hai peptit X, Y (M X < M Y ) mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, Z là este của amino axit và có công thức phân tử là C 5 H 11 O 2 N. Đun nóng 28,93 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng dung dịch chứa 0,27 mol KOH, thu được 0,15 mol ancol T và 36,25 gam hỗn hợp muối của glyxin, alanin và valin. Biết tỉ khối của T so với H 2 là 23. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là.

Câu 36 :

Hai peptit X, Y (số Cacbon trong X ít hơn trong Y 6 nguyên tử và trong Y chứa Gly, Ala, Val ) mạch hở, Z là este của amino axit và và có công thức phân tử là C 3 H 7 O 2 N. Đun nóng 9,08 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng dung dịch chứa 0,12 mol NaOH, thu được 0,03 mol ancol T và 12,2 gam hỗn hợp muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với.

Câu 37 :

Hai peptit X, Y ( số nguyên tử C trong Y gấp 3 lần X ) mạch hở, Z là este của amino axit có công thức phân tử là C 5 H 11 O 2 N. Đun nóng 25,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng dung dịch chứa 0,375 mol KOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng) , thu được 0,1 mol ancol T và dung dịch Z chứa 34,46 gam hỗn hợp muối của glyxin, alanin và valin. Biết tỉ khối của T so với He là 15. Phần trăm khối lượng muổi Gly trong m gam chất rắn thu được khi cô cạn Z là.

Câu 38 :

Hai peptit X, Y (số nguyên tử C trong Y nhiều hơn X là 9 ) mạch hở, Z là este của amino axit và có công thức phân tử là C 3 H 7 O 2 N. Đun nóng 28,76 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng dung dịch chứa 0,48 mol KOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) , thu được 0,08 mol ancol T và dung dịch Z chứa 45,9 gam hỗn hợp muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng muối của Ala trong m gam chất rắn thu được khi cô cạn Z là.

Câu 39 :

Hỗn hợp X gồm hai chất béo. Hỗn hợp Y gồm hai peptit mạch hở. Đun nóng 104 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 119,8 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO 2 , N 2 ; 5,33 mol H 2 O và 0,33 mol Na 2 CO 3 . Nếu đốt cháy hoàn toàn 104 gam Z trên, thu được CO 2 , a mol N 2 và 5,5 mol H 2 O. Giá trị của a là?

Câu 40 :

Hỗn hợp X gồm ba chất béo. Hỗn hợp Y gồm ba peptit mạch hở. Đun nóng 33,21 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 37,11 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO 2 , N 2 ; 1,815 mol H 2 O và 0,09 mol Na 2 CO 3 . Nếu đốt cháy hoàn toàn 33,21 gam Z trên, thu được CO 2 , a mol N 2 và 1,875 mol H 2 O. Giá trị của a là?

Câu 41 :

Biết X là tripanmitin. Hỗn hợp Y gồm ba peptit mạch hở. Đun nóng 21,64 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 28,04 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO 2 , N 2 ; 0,985 mol H 2 O và 0,105 mol Na 2 CO 3 . Nếu đốt cháy hoàn toàn 21,64 gam Z trên, thu được CO 2 , N 2 và 0,98 mol H 2 O. Phần trăm khối lượng của X trong Z là?

Câu 42 :

Hỗn hợp X gồm hai chất béo. Hỗn hợp Y gồm hai peptit mạch hở. Đun nóng 26,79 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu hỗn hợp T chứa các muối (trong đó chỉ chứa 2 muối của glyxin, alanin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được N 2 , H 2 O, 1,245 mol CO 2 và 0,105 mol Na 2 CO 3 . Nếu đốt cháy hoàn toàn 52,58 gam Z, thu được 2,82 mol CO 2 , a mol N 2 và H 2 O. Giá trị của a là?

Câu 43 :

Hỗn hợp X gồm một chất béo. Hỗn hợp Y gồm ba peptit mạch hở. Đun nóng 30,98 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 38,46 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO 2 , N 2 ; 27 gam H 2 O và 13,78 gam Na 2 CO 3 . Nếu đốt cháy hoàn toàn 30,98 gam Z trên, thu được CO 2 , a mol N 2 và 27,18 gam H 2 O. Giá trị của a là?

Câu 44 :

Biết X là triolein. Hỗn hợp Y gồm hai peptit mạch hở. Đun nóng 22,11 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 29,09 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO 2 , H 2 O và 0,095 mol khí N2 và 11,66 gam Na 2 CO 3 . Nếu đốt cháy hoàn toàn 44,22 gam Z trên, thu được CO 2 , N 2 và a gam H 2 O. Giá trị của a là?

Câu 45 :

Biết X là tristearin. Hỗn hợp Y gồm ba peptit mạch hở. Đun nóng 31,44 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin) và 1,84 gam glixerol. Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO 2 , H 2 O và N 2 và 12,72 gam Na 2 CO 3 . Nếu đốt cháy hoàn lượng Z trên, thu được 37,856 lít khí CO 2 ở đktc, N 2 và a gam H 2 O. Giá trị của a là?

Câu 46 :

Biết X là propyl acrylat. Hỗn hợp Y gồm ba peptit mạch hở. Đun nóng 23,2 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 31,36 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ lượng T, thu được CO 2 , 13,5 gam H 2 O và N 2 và 15,9 gam Na 2 CO 3 . Nếu đốt cháy hoàn 23,2 gam Z trên, thu được CO 2 , a mol N 2 và 15,12 gam H 2 O. Giá trị của a là?

Câu 47 :

Hỗn hợp T gồm hexapeptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala, Val) và este Y( được tạo ra từ axit cacboxylic no, đơn chức và etanol). Thủy phân m gam T trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 32,4 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 1,11 mol O 2 thu được H 2 O, Na 2 CO 3 , N 2 và 33,0 gam CO 2 . Giá trị của m là:

Câu 48 :

Hỗn hợp T gồm pentapeptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala, Val) và este Y( được tạo ra từ axit cacboxylic đơn chức không no có chứa 1 liên kết C=C và metanol). Thủy phân m gam T trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 35,97 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 28,056 lít khí O 2 ở đktc thu được H 2 O, Na 2 CO 3 , N 2 và 38,5 gam CO 2 . Giá trị của m là:

Câu 49 :

Hỗn hợp T gồm tetrapeptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala, Val) và este Y(thuần chức được tạo ra từ các axit cacboxylic đơn chức không no có chứa 1 liên kết C=C và etylenglycol). Thủy phân m gam T trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 14,66 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 11,088 lít khí O 2 ở đktc thu được H 2 O, Na 2 CO 3 , N 2 và 15,84 gam CO 2 . Mặt khác đốt cháy hoàn toàn lượng X trong T trên thì thu được 9,68 gam CO 2 . Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp T gần nhất là:

Câu 50 :

Hỗn hợp T gồm hexanpeptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala, Val) và axit hữu cơ Y (Y là đồng đẳng của axit oxalic). Thủy phân m gam T trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 28,08 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 19,04 lít khí O 2 ở đktc thu được H 2 O, Na 2 CO 3 , N 2 và 13,44 lít CO 2 ở đktc. Giá trị m là?