50 bài toán hay và khó về hỗn hợp chứa este và các hợp chất chứa C-H-O (P2)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

E là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Người ta lấy 0,03 mol E trộn với một lượng este Y (no, đơn chức, mạch hở) thu được 20,52 gam hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng vừa đủ 1,225 mol O 2 . Sản phẩm cháy thu được có chứa a mol CO 2 , b mol H 2 O và 0,09 mol N 2 . Giá trị của a là? E là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Người ta lấy 0,03 mol E trộn với một lượng este Y (no, đơn chức, mạch hở) thu được 20,52 gam hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng vừa đủ 1,225 mol O 2 . Sản phẩm cháy thu được có chứa a mol CO 2 , b mol H 2 O và 0,09 mol N 2 . Giá trị của a là?

Câu 2 :

E là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Người ta lấy 0,03 mol E trộn với một lượng este Y (no, đơn chức, mạch hở) thu được 20,52 gam hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng vừa đủ 1,225 mol O 2 . Sản phẩm cháy thu được có chứa a mol CO 2 , b mol H 2 O và 0,09 mol N 2 . Giá trị của b là?

Câu 3 :

X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng E trong 100 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O 2 . Sản phẩm cháy thu được có chứa a mol CO 2 , b mol H 2 O và 0,03 mol N 2 . Giá trị của a là?

Câu 4 :

X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng E trong 100 ml dung dịch NaOH vừa đủ thu được bốn muối và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O 2 . Sản phẩm cháy thu được có chứa a mol CO 2 , b mol H 2 O và 0,03 mol N 2 . Giá trị của b là?

Câu 5 :

X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng E trong 100 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O 2 . Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,03 mol N 2 . Tổng khối lượng (gam) các muối trong Z là?

Câu 6 :

X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng m gam E trong 100 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O 2 . Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,03 mol N 2 . Giá trị của m là?

Câu 7 :

X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 110 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 1,115 mol O 2 . Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,04 mol N 2 . Giá trị của m là?

Câu 8 :

X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 110 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 1,115 mol O 2 . Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,04 mol N 2 , a mol CO 2 và b mol H 2 O. Giá trị của a là?

Câu 9 :

X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 110 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 1,115 mol O 2 . Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,04 mol N 2 , a mol CO 2 và b mol H 2 O. Giá trị của b là?

Câu 10 :

X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 270 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 3,165 mol O 2 . Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,09 mol N 2 và 2,13 mol H 2 O. Axit cấu tạo lên Y là?

Câu 11 :

X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 270 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được hỗn hợp muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 3,135 mol O 2 . Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,09 mol N 2 và 2,07 mol H 2 O. Giá trị của m là?

Câu 12 :

X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 270 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được hỗn hợp muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 3,135 mol O 2 . Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,09 mol N 2 và 2,07 mol H 2 O. Phần trăm khối lượng của peptit X trong E là?

Câu 13 :

Hỗn hợp 0,06 mol E chứa m 1 gam hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Ala và Val) và este Z có công thức C 2 H 3 COOCH 3 . Đốt cháy 0,06 mol E có khối lượng m trên bằng lượng khí O 2 vừa đủ thu được 1,792 lít khí N 2 ở đktc và 30,18 gam hỗn hợp CO 2 và H 2 O. Mặt khác đốt cháy m 1 gam X,Y cần vừa đủ 10,416 lít khí O 2 ở đktc. Gía trị m là?

Câu 14 :

Hỗn hợp E chứa peptit Gly-Ala-Val và một este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 13,9 gam E cần dùng 0,555 mol O 2 . Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH dư thấy có 0,672 lít khí (đktc) thoát ra. Cho toàn bộ E vào dung dịch chứa NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng cô cạn thu được m gam muối. Giá trị của m là:

Câu 15 :

Hỗn hợp E chứa peptit GlyAlaVal 2 và một este, đơn chức (có một liên kết C=C), mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 29,24 gam E cần dùng 1,62 mol O 2 . Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH dư thấy có 2,688 lít khí (đktc) thoát ra. Phần trăm số mol của este trong E là?

Câu 16 :

E là hỗn hợp chứa 2 peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Người ta lấy 0,02 mol E trộn với một lượng este Y (no, đơn chức, mạch hở) thu được 12,46 gam hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng vừa đủ 0,545 mol O 2 . Sản phẩm cháy cho qua bình đựng nước vôi trong dư thấy xuất hiện m gam kết tủa và có 0,04 mol khí N 2 thoát ra. Giá trị của m là:

Câu 17 :

X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng E trong 100 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O 2 . Sản phẩm cháy thu được có 0,03 mol N 2 . Phần trăm khối lượng của Y trong E là?

Câu 18 :

X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 110 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 1,115 mol O 2 . Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,04 mol N 2 . Tổng khối lượng các muối trong Z là?

Câu 19 :

Hỗn hợp 0,1 mol E chứa este Z có công thức CH 3 COOC 2 H 5 và m 1 gam hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Ala và Val). Đốt cháy 0,1 mol E trên bằng lượng khí O 2 vừa đủ thu được 1,904 lít khí N 2 ở đktc và 53,31 gam hỗn hợp CO 2 và H 2 O. Mặt khác đốt cháy m 1 gam X,Y cần vừa đủ 28,08 gam khí O 2 . Giá trị m 1 là?

Câu 20 :

Hỗn hợp E gồm 3 chất: X (là este của amino axit); Y và Z là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử nitơ (đều chứa ít nhất hai loại gốc amino axit, M Y < M Z ). Cho 36 gam E tác dụng vừa đủ với 0,44 mol NaOH, thu được 7,36 gam ancol no, đơn chức, mạch hở và 45,34 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,1 mol muối của alanin). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 36 gam E trong O 2 dư, thu được CO 2 , N 2 và 1,38 mol H 2 O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

Câu 21 :

X là este của a-aminoaxit có công thức phân tử C 5 H 11 O 2 N; Y và Z là hai peptit mạch hở (M Y <M Z ) được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 71,69 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 13,8 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 2,8275 mol O 2 , thu được Na 2 CO 3 , CO 2 , H 2 O và 8,624 lít khí N 2 (đktc). Tỷ lệ mắt xích Gly:Ala trong Z là?

Câu 22 :

Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi gly và ala) và este (thuần chức) mạch hở (tạo bởi etylenglicol và một axit đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 25,32 gam hỗn hợp muối F. Lấy toàn bộ F đem đốt cháy thu được Na 2 CO 3 , N 2 , 30,8 gam CO 2 , 10,44 gam H 2 O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 8. Phần trăm khối lượng của este trong E gần nhất với?

Câu 23 :

X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C 4 H 9 NO 4 (đều mạch hở). Cho 0,19 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,56 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,08 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối trong đó có muối của Ala và muối của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở với tổng khổi lượng là 54,1 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là:

Câu 24 :

X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C 4 H 9 NO 4 (đều mạch hở). Cho 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,59 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,09 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối (trong đó có muối của Ala và muối của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở) với tổng khổi lượng là 59,24 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là:

Câu 25 :

Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Gly và Val) và este Z có công thức CH 2 =CHCOOCH 3 . Đun nóng 0,16 mol E trong NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối trên sản phẩm cháy thu được có 17,49 gam Na 2 CO 3 , 48,08 gam hỗn hợp CO 2 và H 2 O. Mặt khác, đốt cháy hết lượng ancol trên cần vừa đủ 0,06 mol O 2 . Phần trăm khối lượng của Z có trong E gần nhất với?

Câu 26 :

Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi gly và ala) và trieste Y tạo từ glixerol và một axit thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic. Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 11,25 gam hỗn hợp muối Z. Lấy toàn bộ Z đem đốt cháy thu được Na 2 CO 3 , N 2 , 6,16 gam CO 2 , 2,97 gam H 2 O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 10. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với?

Câu 27 :

X là este của amino axit, Y là peptit mạch hở. Cho m gam hỗn hợp M gồm X Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,8 gam một ancol đơn chức Z và hỗn hợp T chứa muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,5 mol muối của glyxin). Đốt cháy hoàn toàn T trong O 2 , thu được Na 2 CO 3 , N 2 , H 2 O và 1,45 mol CO 2 . Cho toàn bộ lượng Z trên tác dụng hết với Na, sinh ra 0,15 mol H 2 . Phần trăm khối lượng của Y trong M

Câu 28 :

Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức C x H y N 5 O 6 và hợp chất B có công thức phân tử là C 4 H 9 N O 2 .Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin,b mol muối của alanin.Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N 2 và 96,975 gam hỗn hợp CO 2 và H 2 O.Giá trị a:b gần nhất với:

Câu 29 :

Cho hỗn hợp M chứa 28,775 gam ba chất hữu cơ mạch hở gồm C 3 H 7 NO 4 và hai peptit X (7a mol) và Y (8a mol). Đun nóng M bằng 335 ml NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hơi Z chứa một chất duy nhất và hỗn hợp rắn T gồm 4 muối. Đốt cháy hoàn toàn T bằng 35,756 lít O 2 (đktc), sản phẩm cháy gồm Na 2 CO 3 , N 2 và 69,02 gam hỗn hợp chứa CO 2 và H 2 O. Nếu thủy phân peptit X, Y thì thu được hỗn hợp valin và alanin. Phần trăm về khối lượng của X trong M là:

Câu 30 :

Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các α –amino axit no, mạch hở). Cho 0,2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 0,9 mol HCl hoặc 0,8 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 150 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm m gam. Giá trị của m gần nhất với?