50 bài toán hay và khó về hỗn hợp chứa este và các hợp chất chứa C-H-O (P1)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
X, Y là hai axit đều đơn chức, Z là este thuần chức, mạch hở được tạo bởi X, Y và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 22,72 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 1,05 mol O 2 , thu được 11,88 gam nước. Mặt khác hidro hóa hoàn toàn 22,72 gam E cần dung 0,19 mol H 2 ( xúc tác Ni, t 0 ), thu được hỗn hợp T. Đun nóng toàn bộ T với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là :
Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (M Y < M z ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp T chứa X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O 2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO 2 (đktc) và 8,1 gam H 2 O. % khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là:
Đốt c h á y ho à n t o à n m gam hỗn hợp X g ồ m and e h y t m a loni c , a nd e h y t a c r y lic và một e ste đ ơn c hức mạ c h hở cầ n 2128 ml O 2 (đkt c ) và thu được 2016 ml CO 2 và 1,08 g a m H 2 O. M ặ t khá c , m g a m X t á c dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch Na OH 0.1 M, thu đ ược dung dịch Y ( g iả th i ế t chỉ x ả y r a p h ả n ứ n g x à phòng hó a ). Cho Y t á c dụ n g với A g NO 3 trong N H 3 , khối l ư ợng A g tối đa thu được
Hợp c h ấ t hữu c ơ X (c hứa C, H, O) c hỉ c ó một loại nhóm ch ức . Cho 0,15 mol X ph ả n ứng vừa đủ với 180 g a m du n g dịch N a O H , thu được du n g dịch Y. L à m b a y hơi Y, c h ỉ t hu được 164,7 g a m hơi nước và 44,4 g a m hỗn hợp c h ấ t rắn kh a n Z . Đốt c h á y h o à n toàn Z , thu đư ợ c 23,85 g a m N a 2 CO 3 ; 56,1 g a m C O 2 và 14,85 g a m H 2 O. M ặ t kh á c , Z p h ả n ứ n g với du n g d ịch H 2 SO 4 lo ã ng (d ư ), t h u được h a i a x it cac bo x y lic đơn c hức và hợp c h ấ t T ( c hứa C, H, O và M T < 126 ) . S ố n g u y ê n tử H tr o n g ph â n tử T b ằ ng
Đốt cháy 17,04 gam hỗn hợp E chứa 2 este hơn kém nhau 28 đvC cần dùng 0,94 mol O 2 , thu được 13,68 gam nước. Mặt khác đun nóng 17,04 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm 2 ancol và hỗn hợp chứa x gam muối X và y gam muối Y (M X < M Y ). Đun nóng toàn bộ F với H 2 SO 4 đặc ở 170 0 C thu được hỗn hợp gồm 2 olefin. Tỉ lệ gần nhất của x : y là.
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở ( M X < M Y ), T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no, hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O 2 thu được 5,6 lít CO 2 (đktc) và 3,24 gam H 2 O. Mặt khác, 6,88 gam E tác dụng với AgNO 3 /NH 3 dư thu được 12,96 gam Ag. Khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M rồi cô cạn thì khối lượng rắn khan thu được là:
Hỗn hợp X chứa 1 ancol no, đơn chức A, axit hai chức B và este 2 chức C đều no, mạch hở và có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2 : 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng 7,28 lít O 2 (đktc). Mặt khác đun nóng m gam hỗn hợp X trong 130 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y và hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO thu được duy nhất một hydrocacbon đơn giản nhất có khối lượng 0,2 4 gam. Các phản ứng đạt hiệu suất 100%, số mol hydrocacbon nhỏ hơn số mol muối trong Y. Giá trị của m gần nhất với:
M là hỗn hợp hai axit cacboxylic đơn chức đồng đẳng kế tiếp ( M X < M Y ). Z là ancol no, mạch hở có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử Cacbon trong X. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp E gồm M và Z cần vừa đủ 31,808 lít oxi ( đktc) tạo ra 58,08 gam CO 2 và 18 gam nước. Mặt khác, cũng 0,4 mol hỗn hợp E tác dụng với Na dư thu được 6,272 lít H 2 (đktc). Để trung hòa 11,1 gam X cần dung dịch chứa m gam KOH. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (M X < M Y < M Z ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O 2 thu được 22,4 lít CO 2 (đktc) và 16,2 gam H 2 O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NO 3 sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với ?
X là axit no, đơn chức; Y là axit không no, có một liên kết đôi C=C, có đồng phân hình học; Z là este hai chức (thuần) tạo X, Y và một ancol no (tất cả các chất đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 9,52 gam E chứa X, Y, Z thu được 5,76 gam H 2 O. Mặt khác, E có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH sản phẩm sau phản ứng có chứa 12,52 hỗn hợp các chất hữu cơ. Cho các phát biểu liên quan tới bài toán gồm:
(a). Phần trăm khối lượng của X trong E là 12,61%
(b). Số mol của Y trong E là 0,06 mol.
(c). Khối lượng của Z trong E là 4,36 gam.
(d). Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong Z là 24.
Tổng số phát biểu chính xác là ?
X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp T là
Hỗn hợp E chứa hai este đơn chức, mạch hở X, Y (đều được tạo từ các axit no). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E cần dùng vừa đủ 0,65 mol O 2 . Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên cần vừa đủ 0,14 mol NaOH thu được muối và hỗn hợp các ancol. Đốt cháy toàn bộ lượng ancol trên cần dùng 0,37 mol O 2 thu được 0,28 mol H 2 O. Giá trị của m?
Cho 8,4 gam X chứa 2 este thuần chức, hở đốt cháy thu được 0,3 mol H 2 O. Thủy phân 8,4 gam X cần 120ml NaOH 1M thu được Y chứa 2 ancol hơn kém nhau 1C và Z chứa 2 muôi của 2 axit cacboxylic đơn chức hơn kém nhau 1C dẫn Y qua Na thấy khối lượng bình tăng 3,66 gam. Phần trăm khối lượng este có phân tử khôi lớn trong X là:
Cho hỗn hợp X gồm một este đơn chức A và một ancol bền B, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon và (n B =2n A ). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 10,08 lit CO 2 (đktc) và 7,2 gam H 2 O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với NaOH dư thu được 0,1 mol ancol. Giá trị m là
Hỗn hợp E gồm hai este (A và B) no đều no, mạch hở trong đó A đơn chức còn B hai chức. Thủy phân hoàn toàn 15,52 gam E bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp 2 ancol đơn chức đồng đẳng liên tiếp T và 13,48 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn hoàn lượng ancol T trên thu được 0,46 mol CO 2 . Phần trăm khối lượng của A có trong E gần nhất với:
Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit axetic, axit acrylic và axit malonic (HOOCCH 2 COOH). Cho 0,25 mol hỗn hợp X phản ứng hết với lượng dư dung dịch NaHCO 3 , thu được 0,4 mol CO 2 . Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X trên cần dùng vừa đủ 0,4 mol O 2 , thu được CO 2 và 7,2 gam H 2 O. Phần trăm khối lượng của axit oxalic trong X gần nhất với?
Hỗn hợp X gồm axit cacboxylic đơn chức Y và este đơn chức Z. Đun nóng hỗn hợp X với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam một ancol T và 24,4 gam hỗn hợp rắn khan E gồm 2 chất có số mol bằng nhau. Cho a gam T tác dụng với Na dư thoát ra 0,56 lít khí (ở đktc). Trộn đều 24,4 gam E với CaO, sau đó nung nóng hỗn hợp, thu được khí G. Đốt cháy G rồi dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư thu được m(g) kết tủa. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Hỗn hợp X chứa một axit đơn chức, có một liên kết C=C trong phân tử và một este tạo bởi axit trên và ancol etylic (số mol axit nhỏ hơn số mol este). Đốt cháy hoàn toàn 13,16 gam X bằng 0,75 mol O 2 vừa đủ, sản phẩm cháy thu được có tổng số mol CO 2 và H 2 O là 1,14 mol. Phần trăm khối lượng của axit trong X là:
Este X đơn chức, mạch hở có tỷ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở, M Y <M Z ), thu được 0,7 mol CO 2 . Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là?
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm anđêhit malonic, anđêhit acrylic là một este đơn chức mạch hở cần 4,256 lít khí O 2 (đktc), thu được 4,032 lít khí CO 2 (đktc) và 2,16 gam H 2 O. Mặt khác, a gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,2 M thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng phòng hóa). Tổng số nguyên tử có trong phân tử este là?
Hỗn hợp T gồm một este, một axit và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Đun nóng 4,88 gam T bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,07 mol NaOH thu được muối và 2,02 gam hai ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,035 mol CO 2 . Phần trăm khối lượng của axit có trong T gần nhất với:
Hỗn hợp M gồm axit cacbonxylic X và este Y (đều đơn chức và cùng số nguyên tử cacbon). Cho m gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, sinh ra 18,4 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, cũng cho m gam M trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 đung nóng kết thúc phản ứng thu được 32,4 gam Ag. Công thức của X và giá trị của m lần lượt là:
Este X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C 11 H 10 O 4 . Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X cần 100 gam dung dịch NaOH 8% (đun nóng). Sau phản ứng hoàn toàn thu được chất hữu cơ đơn chức Y và m gam hỗn hợp hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với AgNO 3 dư trong dung dịch NH 3 đun nóng, thu được 43,2 gam Ag. Giá trị của m là:
C h o hỗn h ợ p X g ồm 2 e ste đơn c hứ c , mạ c h hở Y, Z (bi ế t số cac bon trong Z n hiều hơn số cac bon tro n g Y một n g u y ê n t ử ). Đốt c h á y ho à n t o à n m g a m X cầ n v ừa đủ 0,465 mol O 2 . Mặt kh ác , th ủ y ph â n h ế t m g a m X cầ n du n g dịch c hứa 0,07 mol Na O H, s a u ph ả n ứng thu được 6,52 g a m hỗn h ợ p muối T và các a n c ol no, đơn c hứ c , m ạ c h hở ( Q ) . Đốt c h á y ho à n toàn lượng hỗn h ợ p muối T ở tr ê n cầ n v ừa đủ 0,195 m ol O 2 . Tổng số nguyên tử có trong phân tử chất Y là?
Đốt cháy hoàn toàn 10,24 gam hỗn hợp A gồm một axit no đơn chức mạch hở và một ancol no đơn chức mạch hở thu được 9,408 lít CO 2 (đktc) và 9,36 gam nước. Nếu lấy 5,12 gam A ở trên thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 75% thì thu được m gam este. Giá trị gần đúng nhất của m là ?
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm ba ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng cần vừa đủ V lít O 2 (ở đktc) thu được 22 gam CO 2 và 14,4 gam H 2 O. Nếu đun nóng cùng lượng hỗn hợp X trên với H 2 SO 4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì thu được m gam hỗn hợp ete. Giá trị của V và m lần lượt là
Cho hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ mạch hở X , Y (chỉ chứa C, H, O mà M X < M Y ) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy 20,56 gam A cần 1,26 mol O 2 thu được CO 2 và 0,84 mol H 2 O. Phần trăm số mol của X trong A là
Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số mol bằng nhau M X < M Y ) và một amino axit Z (phân tử có một nhóm -NH 2 ). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp M thu được khí N 2 ; 14,56 lít CO 2 (ở đktc) và 12,6 gam H 2 O. Cho 0,3 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch x mol HCl. Nhận xét nào sau đây không đúng?
X là este hai chức, Y là este đơn chức (đều mạch hở). Đốt x mol X hoặc y mol Y đều thu được số mol CO 2 lớn hơn số mol H 2 O là 0,08 mol. Cho 14,88 gam hỗn hợp H gồm X (x mol); Y (y mol) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được hỗn hợp T chứa 2 muối của 2 axit no và hỗn hợp Z chứa 2 ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Cho Z tác dụng hết với Na dư thu được 0,08 mol H 2 . Mặt khác, 14,88 gam H làm mất màu vừa hết 0,12 mol Br 2 . Biết H không tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối lớn hơn có giá trị gần nhất với?
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,16 mol O 2 . Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và linoleic. Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,2 mol Br 2 . Giá trị của m là?
Hỗn hợp E gồm este đơn chức X (có vòng benzen ) và este mạch hở Y. Cho 0,25 mol E tác dụng vừa đủ với 900 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng chỉ thu được hơi nước và 64,8 gam hỗn hợp chất rắn Z chứa 3 muối. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na 2 CO 3 , H 2 O và 0,8 mol CO 2 . Cho 25,92 gam Z tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 thì khối lượng kết tủa thu được là?
Đun nóng 14,72 gam hỗn hợp T gồm axit X (C n H 2n-2 O 2 ) và ancol Y (C m H 2m+2 O 2 ) có mặt H 2 SO 4 đặc làm xúc tác, thu được 14,0 gam hỗn hợp Z gồm một este, một axit và một ancol (đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 14,0 gam Z cần dùng 0,68 mol O 2 . Nếu đun nóng một lượng Z trên cần dùng 240 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,16 mol ancol Y. Phần trăm khối lượng của este có trong hỗn hợp Z là
X,Y là hai hữu cơ axit mạch hở ( M X < M Y ). Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không nhánh tạo bởi X, T, Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H 2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O 2 (đktc) thu được khí CO 2 , Na 2 CO 3 và 7,2 gam H 2 O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với:
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và axit metacrylic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 70 ml dung dịch Ca(OH) 2 1M, thu được 5 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch tăng thêm 0,22 gam. Giá trị của m là
Tiến hành este hóa hỗn hợp axit axetic và etilenglycol (số mol bằng nhau) thì thu được hỗn hợp X gồm 5 chất (trong đó có 2 este E 1 và E 2 , M E1 <M E2 ). Lượng axit và ancol đã phản ứng lần lượt là 70% và 50% so với ban đầu. Phần trăm về khối lượng của E 1 trong hỗn hợp X là:
X là este đ ơn chức, Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 24 gam hỗn hợp E chứa X, Y sản phẩm cháy thu được gồm CO 2 và H 2 O có số mol hơn kém nhau 0,6 mol. Mặt khác, đun nóng 24 gam E cần dùng 280 ml dung dịch KOH 1M thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 9,16 gam. Nếu lấy toàn bộ lượng Y trong E rồi đốt cháy hoàn toàn thì số mol CO 2 thu được là?
Đốt cháy hoàn toàn 6,75 gam hỗn hợp E chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 8,904 lít O 2 (đktc) thu được CO 2 và 4,95 gam H 2 O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được 2 ancol (no, đồng đẳng liên tiếp) và hai muối X, Y có cùng số C (M X >M Y và n X <n Y ). Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên cần vừa đủ 0,18 mol O 2 . Tỷ số n X :n Y là?
X là este no đơn chức mạch hở; Y là este đơn chức không no, chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy 18,32 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 23,744 lít O 2 (đktc) thu được 19,264 lít CO 2 (đktc) và H 2 O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối (A, B) của 2 axit cacboxylic (M A < M B , A và B có cùng số nguyên tử hidro trong phân tử) và một ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau:
(a) Từ A bằng một phản ứng có thể điều chế trực tiếp ra CH 4 .
(b) Đun nóng Z với H 2 SO 4 đặc ở 170 0 C thu được một anken duy nhất.
(c) Y và B đều làm mất màu Br 2 trong CCl 4 .
(d) Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa A và B ở bất kỳ tỉ lệ mol nào đều thu được n CO2 = n H2O .
Số nhận định đúng là
Hỗn hợp E chứa hai este thuần, mạch hở đều hai chức. Đun nóng 15,94 gam E với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng), thu được hỗn hợp F chứa hai ancol và hỗn hợp rắn G có khối lượng 19,68 gam (trong đó có 2 muối của hai axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 5,936 lít (đktc) khí oxi thu được 8,8 gam CO 2 . Phần trăm khối lượng của muối có PTK nhỏ trong G là?
Hỗn hợp M chứa hai este thuần, mạch hở, đều hai chức (M X <M Y ). Đun nóng 17,16 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chứa hai ancol no và hỗn hợp rắn G có khối lượng 18,88 gam gồm 2 muối của hai axit cacboxylic, phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 6,048 lít (đktc) khí oxi thu được 8,8 gam CO 2 . Phần trăm khối lượng của X trong M gần nhất với?
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxilic hai chức, no, mạch hở, hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit và 2 ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 4,84 gam X thu được 7,26 gam CO 2 và 2,70 gam H 2 O. Mặt khác, đun nóng 4,84 gam X trên với 80 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thêm vừa đủ 10 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan, đồng thời thu được 896 ml hỗn hợp ancol (ở đktc) có tỉ khối hơi so với H 2 là 19,5. Giá trị của m là:
Hỗn hợp E gồm X là một axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và Y là một ancol hai chức mạch hở (trong đó số mol X nhỏ hơn số mol Y). Đốt cháy hoàn toàn 3,36 gam hỗn hợp E thu được 5,5 gam CO 2 và 2,34 gam H 2 O. Mặt khác, khi cho cùng một lượng E trên phản ứng với Na dư thì thu được 784ml khí H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X có trong E gần nhất với:
Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức; trong phân tử mỗi este có số liên kết p không quá 3. Đun nóng 22,28 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm các muối và hỗn hợp Z chứa ba ancol đều no. Tỉ khối hơi của Z so với H 2 bằng 28,75. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,23 mol O 2 , thu được 19,61 gam Na 2 CO 3 và 0,43 mol hỗn hợp gồm CO 2 và H 2 O. Biết rằng trong X, este có khối lượng phân tử nhỏ nhất chiếm 50% về số mol của hỗn hợp. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong X là
Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO 2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được 55,2 gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khối của Z so với H 2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với
Hỗn hợp A gồm 2 este 2 chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 38,7 gam A thu được 38,08 lít CO 2 và 20,7 gam H 2 O. Thủy phân A trong dung dịch chứa 1,2 mol NaOH thu được dung dịch X và hỗn hợp gồm 3 ancol Y no đơn chức trong đó có 2 ancol là đồng phân của nhau. Cô cạn X rồi nung chất rắn với xúc tác CaO đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Z gồm các hiđrocacbon không no có cùng số nguyên tử C. Phần trăm số mol của este có khối lượng mol lớn hơn trong A là
Đun nóng 15,05 gam este X đơn chức, mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 16,45 gam muối. Y và Z là hai este đều hai chức, mạch hở (trong đó X và Y có cùng số nguyên tử cacbon; Y và Z hơn kém nhau 14 đvC). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp chỉ chứa 2 muối có tổng khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 3 ancol có cùng số mol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
X, Y là hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp; Z là anđehit; T là axit cacboxylic; X, Y, Z, T đều mạch hở và T, Z đều đơn chức. Hiđro hóa hoàn toàn hỗn hợp A gồm X, Y, Z, T cần đúng 0,95 mol H 2 , thu được 24,58g hỗn hợp B. Đốt cháy hết B cần đúng 1,78 mol O 2 . Mặt khác, cho B tác dụng hết với Na (dư), sau phản ứng thu được 3,92 lít khí H 2 (đktc) và 23,1g muối. Nếu cho A tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 thì được m gam kết tủa. Biết số mol T bằng 1/6 số mol A. Phần trăm số mol của anđêhit Z có trong A gần nhất với?
Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, hở). Đốt cháy hoàn toàn 11,52 gam X bằng lượng O 2 vừa đủ, sản phẩm cháy thu được có tổng số mol CO 2 và H 2 O là 0,81 mol. Mặt khác, 11,52 gam X tác dụng vừa đủ với 0,16 mol KOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng ancol trên thấy 0,095 mol H 2 bay ra. Phần trăm khối lượng của ancol trong X là: