50 bài toán hay và khó về hỗn hợp chứa các chất phức tạp có lời giải chi tiết (P2)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho hỗn hợp X chứa ba amin đều thuộc dãy đồng đẳng của metylamin tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần muối khan đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,43 mol O 2 , thu được 1,05 mol hỗn hợp khí và hơi gồm x mol H 2 O , b mol CO 2 và c mol N 2 . Giá trị của c là?
Cho hỗn hợp X chứa ba amin đều thuộc dãy đồng đẳng của metylamin tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần muối khan đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,1 mol O 2 , thu được 0,28 mol hỗn hợp khí và hơi gồm a mol CO 2 , b mol H 2 O và c mol N 2 . Giá trị của b là?
Cho hỗn hợp X chứa ba amin đều thuộc dãy đồng đẳng của metylamin tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần muối khan đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,1 mol O 2 , thu được 0,28 mol hỗn hợp khí và hơi gồm a mol CO 2 , b mol H 2 O và c mol N 2 . Giá trị của c là?
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin, triolein và tripanmitin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp Z gồm [X (trong đó axit glutamic có 0,05 mol) và Y] cần dùng 5,1 mol O 2 , sản phẩm cháy gồm N 2 , CO 2 và 63 gam H 2 O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Z trên vào dung dịch nước Br 2 dư thấy có 0,06 mol Br 2 tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của axit glutamic có trong Z là?
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin, triolein và tripanmitin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z gồm [X (trong đó axit glutamic có 0,05 mol) và Y] cần dùng 8,15 mol O 2 , sản phẩm cháy gồm N 2 , CO 2 và 99,63 gam H 2 O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Z trên vào dung dịch nước Br 2 dư thấy có 0,12 mol Br 2 tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của triolein có trong Z là?
Biết X là propyl acrylat. Hỗn hợp Y gồm ba peptit mạch hở. Đun nóng 23,2 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 31,36 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ lượng T, thu được CO 2 , 13,5 gam H 2 O và N 2 và 15,9 gam Na 2 CO 3 . Nếu đốt cháy hoàn 23,2 gam Z trên, thu được CO 2 , a mol N 2 và 15,12 gam H 2 O. Giá trị của a là?
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin, trilinolein và tripanmitin. Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol hỗn hợp Z gồm [X (trong đó axit glutamic có 0,04 mol) và Y] cần dùng 4,2625 mol O 2 , sản phẩm cháy gồm N 2 , CO 2 và 51,21 gam H 2 O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Z trên vào dung dịch nước Br 2 dư thấy có 0,18 mol Br 2 tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của axit glutamic có trong Z là?
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin, trilinolein và tripanmitin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z gồm [X (trong đó axit glutamic có 0,04 mol) và Y] cần dùng 8,195 mol O 2 , sản phẩm cháy gồm N 2 , CO 2 và 97,02 gam H 2 O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Z trên vào dung dịch nước Br 2 dư thấy có 0,36 mol Br 2 tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của trilinolein có trong Z là?
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm ba chất béo. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z gồm X và Y (biết axit glutamic chiếm 3,6585% về khối lượng) cần dùng 6,69 mol O 2 , sản phẩm cháy gồm N 2 , m gam CO 2 và 82,44 gam H 2 O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Z trên vào dung dịch nước Br 2 dư thấy có 0,08 mol Br 2 tham gia phản ứng. Giá trị gần đúng của m là?
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm ba chất béo. Đốt cháy hoàn toàn 0,28 mol hỗn hợp Z gồm X và Y (biết axit glutamic chiếm 15,957% về khối lượng) cần dùng 7,11 mol O 2 , sản phẩm cháy gồm N 2 , CO 2 và 88,92 gam H 2 O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Z trên vào dung dịch nước Br 2 dư thấy có 0,08 mol Br 2 tham gia phản ứng. Khối lượng ứng với 0,14 mol Z là?
Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H 2 O; 0,1 mol N 2 và 0,91 mol CO 2 . Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic, metylmetacrylic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen, buten và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn x mol X và y mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,08 mol, thu được H 2 O; 0,08 mol N 2 và 0,84 mol CO 2 . Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là?
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic, metylmetacrylic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen, buten và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Z chứa x mol X và y mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,47 mol, thu được H 2 O; 0,08 mol N 2 và 1,1 mol CO 2 . Giá trị của m là?
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic, metylmetacrylic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen, buten và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,32 mol hỗn hợp Z chứa X và Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,425 mol, thu được CO 2 , 19,62 gam H 2 O; 0,07 mol N 2 . Mặt khác, đun nóng toàn bộ lượng Z trên trong H 2 dư (Ni) thấy có a mol H 2 tham gia phản ứng. Giá trị của a là?
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic, metylmetacrylic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen, buten và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,44 mol hỗn hợp Z chứa X và Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,845 mol, thu được CO 2 , 26,1 gam H 2 O; 0,11 mol N 2 . Mặt khác, đun nóng toàn bộ lượng Z trên trong H 2 dư (Ni) thấy có a mol H 2 tham gia phản ứng. Giá trị của a là?
Hỗn hợp X gồm Gly, Lys (tỷ lệ mol 2:1) và một amin đơn chức, hở, có một liên kết đôi C=C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 11,48 gam X cần vừa đủ 0,88 mol O 2 . Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng bình tăng 37,4 gam (xem N 2 hoàn toàn không bị hấp thụ). Kết luận nào sau đây là đúng:
Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa alanin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,285 mol O 2 , thu được 20,34 gam H 2 O; 20,832 lít (đktc) hỗn hợp CO 2 và N 2 . Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử lớn hơn trong Z là:
Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa axit glutamic và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,525 mol O 2 , thu được 23,94 gam H 2 O; 26,656 lít (đktc) hỗn hợp CO 2 và N 2 . Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử lớn hơn trong Z là:
Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa axit glutamic và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,28 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,82 mol O 2 , thu được 27,36 gam H 2 O; 34,048 lít (đktc) hỗn hợp CO 2 và N 2 . Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là:
X chất béo. Y là peptit mạch hở tạo từ (Gly, Ala và Val). Đun nóng 108,32 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 127,6 gam hỗn hợp T chứa 5 muối (trong đó có muối của axit oleic và linoleic). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO 2 , N 2 ; 5,36 mol H 2 O và 0,36 mol Na 2 CO 3 . Nếu đốt cháy hoàn toàn 108,32 gam Z trên cần dùng vừa đủ a mol O 2 , thu được N 2 , (a-2,18) mol CO 2 và 5,44 mol H 2 O. Giá trị của a là?
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol một α -amino axit no, mạch hở A chứa 1 nhóm –NH 2 , 1 nhóm –COOH và 0,025 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ A. Đốt cháy hỗn hợp X cần a mol O 2 , sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y thu được 14,448 lít CO 2 (đktc). Đốt 0,01a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ A cần V lít O 2 (đktc). Giá trị của V là
Đốt cháy hết 25,56g hỗn hợp H gồm hai este đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (M Z > 75) cần đúng 1,09 mol O 2 , thu được CO 2 và H 2 O với tỉ lệ mol tương ứng 48 : 49 và 0,02 mol khí N 2 . Cũng lượng H trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết KOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm ba chất béo. Hỗn hợp Y gồm ba peptit mạch hở. Đun nóng 33,21 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 37,11 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO 2 , N 2 ; 1,815 mol H 2 O và 0,09 mol Na 2 CO 3 . Nếu đốt cháy hoàn toàn 33,21 gam Z trên, thu được CO 2 , a mol N 2 và 1,875 mol H 2 O. Giá trị của a là?
Hỗn hợp X gồm hai chất béo. Hỗn hợp Y gồm hai peptit mạch hở. Đun nóng 104 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 119,8 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO 2 , N 2 ; 5,33 mol H 2 O và 0,33 mol Na 2 CO 3 . Nếu đốt cháy hoàn toàn 104 gam Z trên, thu được CO 2 , a mol N 2 và 5,5 mol H 2 O. Giá trị của a là?
Biết X là tripanmitin. Hỗn hợp Y gồm ba peptit mạch hở. Đun nóng 21,64 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 28,04 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO 2 , N 2 ; 0,985 mol H 2 O và 0,105 mol Na 2 CO 3 . Nếu đốt cháy hoàn toàn 21,64 gam Z trên, thu được CO 2 , N 2 và 0,98 mol H 2 O. Phần trăm khối lượng của X trong Z là?