5 Đề thi thử THPT quốc gia Vật Lí cực hay có lời giải (Đề 2)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Hệ dao động có tần số riêng là f 0 chịu tác dụng của ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn có tần số là f. Tần số dao động cưỡng bức của hệ là

Câu 2 :

Đàn ghita phát ra âm cơ bản có tần số f = 440 Hz. Họa âm bậc ba của âm trên có tần số

Câu 3 :

Trong động cơ không đồng bộ ba pha, tốc độ quay của rôto

Câu 4 :

Quang phổ vạch phát xạ là hệ thống cách vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối. Quang phổ vạch phát xạ được phát ra khi

Câu 5 :

Hiện tượng phát sáng nào sau đây không phải là hiện tượng quang – phát quang?

Câu 6 :

Cho khối lượng pr oton m p = 1 , 0073 u , của nơtron là m n = 1 , 0087 u và của hạt nhân He 2 4 m α = 4 , 0015 u 1 u c 2 = 931 , 5 M e V . Năng lượng liên kết của hạt nhân He 2 4

Câu 7 :

Phương trình nào sau đây là phương trình của phóng xạ anpha?

Câu 8 :

Một nguồn điện có suất điện động là ξ, công của nguồn là A, q là độ lớn điện tích dịch chuyển qua nguồn. Mối liên hệ giữa chúng là

Câu 9 :

Có hai thanh kim loại bằng sắt, bề ngoài giống nhau. Khi đặt chúng gần nhau thì chúng hút nhau. Có kết luận gì về hai thanh đó

Câu 10 :

Mắt không có tật là mắt

Câu 11 :

Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nhỏ khối lượng 100 g và lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m. Ban đầu vật được giữ ở vị trí lò xo dãn 4 cm rồi thả nhẹ. Bỏ qua mọi ma sát, lực cản. Động năng cực đại mà vật đạt được

Câu 12 :

Một con lắc đơn có chu kỳ dao động điều hòa là T. Khi giảm chiều dài con lắc 10 cm thì chu kỳ dao động của con lắc biến thiên 0,1 s. Chu kỳ dao động T ban đầu của con lắc là

Câu 13 :

Có thể tạo sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi với hai tần số liên tiếp là 30 Hz và 50 Hz. Khi sóng truyền trên dây với tần số 50 Hz thì kể cả hai đầu dây, số bụng sóng trên dây là

Câu 14 :

Mạch điện xoay chiều gồm tụ điện có điện dung mắc nối tiếp với cuộn dây có điện trở thuần r = 30 Ω và độ tự cảm L = 0 , 4 π H. Điện áp tức thời giữa hai đầu mạch điện là u = 100 2 cos 100 π t V. Cường độ hiệu dụng của dòng điện qua mạch là

Câu 15 :

Chọn phát biểu sai? Mạch điện nối tiếp gồm điện trở thuần, tụ điện và cuộn dây cảm thuần đang xảy ra cộng hưởng. Nếu chỉ tăng độ tự cảm của cuộn dây lên một lượng rất nhỏ thì

Câu 16 :

Bước sóng của một bức xạ đơn sắc trong chân không và trong một chất lỏng có giá trị lần lượt là λ 0 = 0 , 60 μ m λ 1 = 0 , 25 μ m . Khi truyền trong chất lỏng, tốc độ của bức xạ trên là

Câu 17 :

Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, điểm M trong vùng giao thoa trên màn có hiệu khoảng cách đến hai khe là d 1 d 2 = 2 μ m . Ánh sáng làm thí nghiệm có bước sóng λ = 400 nm. Tại M có

Câu 18 :

Một nguồn sáng phát ra bức xạ đơn sắc có tần số f = 5 . 10 14 H z . Biết công suất của nguồn là P = 2 mW. Trong một giây, số phôton do nguồn phát ra xấp xỉ bằng

Câu 19 :

Hình vẽ bên khi dịch con chạy của điện trở C về phía N thì dòng điện tự cảm do ống dây gây ra và dòng điện qua biến trở C lần lượt có chiều:

Câu 20 :

Cho hai điện tích điểm cùng độ lớn nhưng trái dấu đặt cố định trên đường thẳng nằm ngang cách nhau 2 m trong chân không. Cường độ điện trường tại trung điểm hai điện tích có chiều hướng sang phải và có độ lớn là 18 kV/m. Điện tích dương nằm phía bên

Câu 21 :

Một con lắc lò xo đặt theo phương ngang. Từ vị trí cân bằng người ta kéo vật ra 10 cm rồi thả nhẹ, vật dao động điều hòa với chu kì π s, khi vật ở vị trí có độ lớn gia tốc a thì người ta giữ cố định một điểm trên lò xo. Sau đó vật tiếp tục dao động điều hòa với biên độ 2 , 5 7 cm và chu kì π 2 s. Giá trị của a là

Câu 22 :

Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 20 cm dao động cùng pha. Bước sóng l = 4 cm. Điểm M trên mặt nước nằm trên đường trung trực của A, B dao động cùng pha với nguồn. Giữa M và trung điểm I của đoạn AB còn có một điểm nữa dao động cùng pha với nguồn. Khoảng cách MI là

Câu 23 :

Bốn điểm O, M,P, N theo thứ tự là các điểm thẳng hàng trong không khí và NP = 2MP. Khi đặt một nguồn âm (là nguồn điểm) tại O thì mức cường độ âm tại M và N lần lượt là L M = 30 d B L N = 10 d B . Cho rằng môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Nếu tăng công suất nguồn âm lên gấp đôi thì mức cường độ âm tại P xấp xỉ bằng

Câu 24 :

Cho đoạn mạch gồm hai hộp kín X 1 , X 2 mắc nối tiếp. Trong mỗi hộp kín có chứa các linh kiện điện trở thuần, cuộn cảm thuần, tụ điện mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều u = 100 2 cos ω t + φ V (với ω không đổi) thì thấy điện áp giữa hai đầu hộp X 1 sớm pha hơn cường độ dòng điện qua mạch góc 60 0 điện áp giữa hai đầu hộp X 2 trễ pha hơn cường độ dòng điện qua mạch góc 90 0 . Điện áp cực đại giữa hai đầu hộp kín X 2 có giá trị lớn nhất bằng

Câu 25 :

Đặt một điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu mạch RLC mắc nối tiếp. Dùng một đồng hồ đo điện đa năng lí tưởng để xác định điện trở thuần R trong mạch. Khi đo điện áp giữa hai đầu điện trở với thang đo 100 V, thì kim chỉ thị của đồng hồ ở vị trí như hình vẽ. Khi đo cường độ dòng điện qua mạch với thang đo 2 A, thì kim chỉ thị của đồng hồ vẫn ở vị trí như cũ. Lấy sai số dụng cụ đo là nửa độ chia nhỏ nhất. Kết quả đo điện trở được viết là

Câu 26 :

Một mạch dao động điện từ gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 1 , 2 . 10 - 4 H , điện trở thuần r = 0,2 W và tụ điện có điện dung C = 3 nF. Để duy trì dao động điện từ trong mạch với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là U 0 ­ = 6 V thì mỗi chu kì dao động cần cung cấp cho mạch một năng lượng bằng

Câu 27 :

Một sóng điện từ có chu kì T, truyền qua điểm M trong không gian, cường độ điện trường và cảm ứng từ tại M biến thiên điều hòa với giá trị cực đại lần lượt là E 0 B 0 . Thời điểm t = t 0 , cường độ điện trường tại M có độ lớn bằng 0 , 5 E 0 . Đến thời điểm t = t 0 + 0 , 25 T , cảm ứng từ tại M có độ lớn là

Câu 28 :

Năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử Hiđrô được tính bở i E n = 13,6 n 2 eV, (với n = 1, 2, …). Khi electron trong nguyên tử Hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng có bán kính r n = 1 , 908 nm sang quỹ đạo dừng có bán kính nm thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số

Câu 29 :

Hạt nhân Ra 88 226 đứng yên, phân rã α theo phương trình Ra 88 226 He + 2 4 Rn 86 222 . Hạt bay ra với động năng K α = 4 , 78 MeV. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra khi một hạt Ra 88 226 phân rã là

Câu 30 :

Tổng hợp hạt nhân heli He 2 4 từ phản ứng hạt nhân H 1 1 + L 3 7 i H 2 4 e + X . Mỗi phản ứng trên tỏa năng lượng 17,3 MeV. Số Avôgađrô N A = 6 , 02 . 10 23 m o l - 1 . Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 0,5 mol heli là

Câu 31 :

Một hạt nhân X phóng ra tia phóng xạ và biến thành hạt nhân Y bền. Biết chu kì bán rã của chất X là T. Khảo sát một mẫu chất thấy:

+ Ở thời điểm t = 0, mẫu chất là một lượng X nguyên chất.

+ Ở thời điểm t, tỉ số khối lượng của Y và X trong mẫu là k.

+ Ở thời điểm 2t, tỉ số khối lượng của Y và X trong mẫu là 8k.

+ Ở thời điểm 3t, tỉ số số hạt của Y và X trong mẫu là

Câu 32 :

Nếu dùng hiệu điện thế U = 6 V để nạp điện cho acquy có điện trở r = 0,5 Ω. Ampe kế chỉ 2 A. Acquy được nạp điện trong 1 giờ. Lượng điện năng đã chuyển hóa thành hóa năng trong acquy là

Câu 33 :

Theo mẫu Bo về nguyên tử hiđrô, nếu lực tương tác tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng L là F thì khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng M, lực này sẽ là

Câu 34 :

Vật sáng là một đoạn thẳng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính mỏng cho ảnh cùng chiều vật và có độ cao bằng 0,5AB. Dịch vật ra xa thấu kính thêm một đoạn 9 cm thì ảnh dịch một đoạn 1,8 cm. Tiêu cự của thấu kính bằng

Câu 35 :

Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 12,5 N/m và vật nặng có khối lượng m = 50 g, đặt trên mặt sàn nằm ngang. Biết giữa vật và mặt sàn có ma sát với hệ số ma sát nghỉ xấp xỉ hệ số ma sát trượt và bằng μ. Chọn trục tọa độ Ox trùng với trục lò xo, có gốc tọa độ tại vị trí của vật lúc lò xo không biến dạng và chiều dương là chiều lò xo giãn. Đưa vật dọc theo trục Ox đến vị trí vật có tọa độ x = –10 cm rồi buông nhẹ cho dao động tắt dần. Chọn gốc thời gian (t = 0) lúc buông vật. Tại thời điểm t = 4 15 s, vật đang qua vị trí có tọa độ x = 4,5 cm lần thứ hai. Tốc độ cực đại của vật trong quá trình dao động là

Câu 36 :

Một lò xo nhẹ dài 60 cm, có độ cứng k = 100 N/m được treo vào một điểm cố định ở độ cao h = 1 m so với mặt đất, đầu dưới treo vật nhỏ khối lượng m = 400 g. Giữ vật ở vị trí lò xo không biến dạng rồi buông nhẹ để vật dao động điều hòa tự do dọc theo trục lò xo. Chọn trục tọa độ thẳng đứng chiều dương hướng xuống, gốc thời gian là lúc buông vật. Tại thời điểm t = 0,2 s, một lực F thẳng đứng, có cường độ biến thiên theo thời gian biểu diễn như đồ thị trên hình bên, tác dụng vào vật. Biết điểm treo chỉ chịu được lực kéo tối đa có độ lớn 20 N. Bỏ qua khối lượng của lò xo và sức cản không khí. Vận tốc của vật khi chạm đất là:

Câu 37 :

Tại mặt chất lỏng, hai nguồn S 1 , S 2 cách nhau 13 cm dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u 1 = u 2 = A cos 40 π t cm (t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Ở mặt chất lỏng, gọi ∆ là đường trung trực của S 1 S 2 . M là một điểm không nằm trên S 1 S 2 và không thuộc ∆, sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và ngược pha với hai nguồn. Khoảng cách ngắn nhất từ M đến ∆ là

Câu 38 :

Đặt điện áp xoay chiều ổn định u = U 0 cos 100 π t V vào hai đầu đoạn mạch AB gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C = 5.10 4 π F mắc nối tiếp theo đúng thứ tự trên. Gọi M là điểm nối giữa cuộn cảm và điện trở, N là điểm nối giữa điện trở và tụ điện. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB như hình vẽ. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch gần với giá trị nào nhất sau đây?

Câu 39 :

Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp với điện dung C thay đổi được. Đặt vào đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = 100 2 cos 100 π t V. Điều chỉnh C đến giá trị u = 100 2 cos 100 π t F hay C = C 1 = 10 4 3 π F thì mạch tiêu thụ cùng công suất nhưng cường độ dòng điện trong mạch tương ứng lệch pha nhau 120 0 . Điện trở thuần R bằng

Câu 40 :

Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, nguồn phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc: màu đỏ (bước sóng λ 1 = 720 n m ) và màu lục (bước sóng λ 2 = 560 n m ). Cho khoảng cách giữa hai khe không đổi và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát biến thiên theo thời gian với quy luật D = 2 + 2 cos π 2 t π 2 m (t tính bằng s). Trong vùng giao thoa quan sát được trên màn, ở thời điểm t = 0, tại M có một vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm và giữa M với vân trung tâm còn có thêm một vân sáng cùng màu như vậy nữa. Trong 4 s kể từ lúc t = 0, số lần một vân sáng đơn sắc (màu đỏ hoặc màu lục) xuất hiện tại M là