440 Bài tập Hệ Sinh Thái (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P6)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Để thu được năng suất cá tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước trong ao nuôi cá, người ta đề xuất sử dụng một số biện pháp sau đây:

I. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.

II. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.

III. Nuôi một loài cá với mật độ càng thấp càng tốt để giảm bớt cạnh tranh, tạo điều kiện cho cá lớn nhanh và sinh sản mạnh.

IV. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.

Hãy cho biết có bao nhiêu biện pháp phù hợp?

Câu 2 :

Khi nói về cấu trúc của hệ sinh thái, xét các kết luận sau đây:

I. Tất cả các loài động vật đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ (giun đất)

II. Tất cả các loài vi khuẩn đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải (vi khuẩn lam)

III. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường

IV. Dương xỉ là thực vật kí sinh được xếp vào nhóm sinh vật phân giải

Có bao nhiêu kết luận đúng

Câu 3 :

Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này:

I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.

II. Loài sâu tham gia vào 2 chuỗi thức ăn khác nhau.

III. Nếu số lượng hổ bị giảm thì sẽ kéo theo giảm số lượng sâu.

IV. Quan hệ giữa bọ ngựa và thú nhỏ là quan hệ hợp tác.

Số kết luận đúng là:

Câu 4 :

Cho ba lưới thức ăn ở ba quần xã sau:

Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng khi nói về các lưới thức ăn này?

I. Khi loài A bị diêt vong thì các quần xã trên vẫn cỏ thể tồn tại được nhưng khó phát triển hơn.

II. Trong 3 quần xã trên, quần xã 3 là quần xã ổn định nhất.

III. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích.

IV. Nếu loài X từ quần xã 3 di cư sang quần xã I thì sẽ làm tăng số lượng của loài E.

Câu 5 :

Cho lưới thức ăn sau:

Cho các nhận định sau về lưới thức ăn trên:

I. Lưới thức ăn này có 2 loại chuỗi thức ăn.

II. Trong chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật sản xuất, thực vật phù du có sinh khối lớn nhất.

III. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.

IV. Mối quan hệ giữa động vật phù du và côn trùng có thể là mối quan hệ cạnh tranh.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

Câu 6 :

Nhân tố sinh thái là

Câu 7 :

Các loài gần nhau về nguồn gốc, khi sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn, để tránh sự cạnh tranh xảy ra thì chúng thường có xu hướng :

Câu 8 :

Trong các đặc trưng cơ bản của quần xã, đặc trưng về thành phần loài được thể hiện

Câu 9 :

Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:

I. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8°C.

II. Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.

III. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.

IV. Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.

Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là:

Câu 10 :

Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?

I. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.

II. Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.

III. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

IV. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.

Câu 11 :

Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa:

I. Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường.

II. Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ phù hợp với sức chứa của môi trường.

III. Tạo hiệu quả nhóm, giúp sinh vật khai thác tối ưu nguồn sống.

IV. Loại bỏ các cá thể yếu, giữ lại các cá thể có đặc điểm thích nghi với môi trường.

Câu 12 :

Cho lưới thức ăn sau:

I. Lưới thức ăn này có một loại chuỗi thức ăn là chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật sản xuất.

II. Cá trích và cá khế có thể là mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, cũng có thể là mối quan hệ cạnh tranh.

III. Nếu tảo bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này sẽ còn nhiều nhất 8 loài tồn tại.

IV. Cá hồng tham gia vào 5 chuỗi thức ăn khác nhau.

Số nhận định đúng là:

Câu 13 :

Giới hạn sinh thái là

Câu 14 :

Trong một quần xã sinh vật càng có độ đa dạng loài cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt chẽ thì

Câu 15 :

Khi nói về sự phân bố các cá thể trong quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 16 :

So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?

(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.

(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.

(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.

(4) Không gây ô nhiễm môi trường.

Câu 17 :

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng khi giải thích những tác động của con người khiến một loài động vật có nguy cơ bị diệt vong ?

I. Hoạt động của con người làm chia cắt nơi sống của loài thành nhiều mảng nhỏ cô lập với nhau.

II. Hoạt động săn bắt có chủ ý một cách quá mức khiến cho số lượng cá thể của loài bị giảm xuống dưới kích thước tối thiểu.

III. Hoạt động xả nước thải từ các nhà máy công nghiệp chưa qua xử lí ra môi trường sống dẫn đến môi trường sống của loài bị ô nhiễm nặng nề.

IV. Do con người khoanh vùng nuôi các loài động vật quý hiếm hoặc nhập thêm các cá thể từ quần thể khác vào.

Câu 18 :

Cho các hiện tượng sau:

I. Một số loài cá sống ở mức nước sâu có hiện tượng kí sinh cùng loài giữa cá thể đực kích thước nhỏ với cá thể cái kích thước lớn.

II. Cá mập con khi mới nở ra lấy ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.

III. Các cây thông nhựa liền rễ nên nước và muối khoáng do cây này hút vào có khả năng dẫn truyền sang cây khác

IV. Lúa và cỏ dại tranh dành ánh sáng, nước và muối khoáng trong cùng một thửa ruộng

Có bao nhiêu hiện tượng là cạnh tranh cùng loài.

Câu 19 :

Mối quan hệ của các loài sinh vật trong một quần xã được mô tả như sau: Lá cây là thức ăn của chuột, sâu và dê, dê là thức ăn của hổ, chuột là thức ăn của cầy và rắn, sâu là thức ăn của cầy, chuột và bọ ngựa, bọ ngựa là thức ăn của rắn, cầy là thức ăn của hổ và đại bàng, rắn là thức ăn của đại bàng.

Cho các nhận định sau về lưới thức ăn trên:

I. Có 3 chuỗi thức ăn có 5 mắt xích.

II. Nếu số lượng dê giảm đi sẽ làm cho mối quan hệ cạnh tranh giữa hổ và đại bàng càng trở nên gay gắt.

III. Hổ tham gia vào 4 chuỗi thức ăn.

IV. Cầy có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

Câu 20 :

Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái

Câu 21 :

Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp?

Câu 22 :

Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt là

Câu 23 :

Trên một cây cổ thụ, nhiều loài chim sống, có loài làm tổ và sống trên tán lá trên cao, có loài làm tổ ở tầng lá thấp và có loài làm tổ và kiếm ăn trong hốc cây. Trong sinh thái học, hiện tượng trên được gọi bằng khái niệm nào?

Câu 24 :

Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau

I. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới.

II. Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.

III. Số lượng cây tràm ở rừng u Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố chảy rừng tháng 3 năm 2002.

IV. Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.

Có bao nhiêu dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?

Câu 25 :

Ở Việt Nam, vào tháng 4 năm 2016, người ta thấy có một lượng lớn các loài cá biển bị chết.

Khi nói về nguyên nhân làm cho cá chết có các nội dung sau:

I. Do cá mật độ quá cao, nên cạnh tranh xảy ra làm tiêu diệt lẫn nhau dẫn đến chúng chết hàng loạt.

II. Do đến mùa sinh sản, các con cá đực đánh nhau tranh dành con cái nên đã dẫn đến “tử trận”.

III. Do thuỷ triều làm thay đổi mực nước, do đó thay đổi áp suất làm cho cá bị chết.

IV. Do là sinh vật biến nhiệt, mà nhiệt độ trái đất tăng làm cho cá không thích nghi được nên bị chết hàng loạt.

Có bao nhiêu nội dung có thể là nguyên nhân làm cho cá chết hàng loạt?

Câu 26 :

Cho sơ đồ về lưới thức ăn sau:

Cho các nhận định sau:

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích.

II. Mối quan hệ giữa trăn và diều hâu là mối quan hệ cạnh tranh.

III. Nếu số lượng thằn lằn giảm xuống thì không làm ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa trăn và diều hâu vì diều hâu không ăn thằn lằn.

IV. Nếu số lượng sóc giảm xuống sẽ làm tăng số lượng cây thông.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

Câu 27 :

Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái

Câu 28 :

Kết quả của diễn thế nguyên sinh thường dẫn tới

Câu 29 :

Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn trùng đồng thời đẻ một số trứng vào phần bầu nhụy ở một số hoa. Ở những hoa này, trứng côn trùng nở và gây chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu có nhiều noãn bị hỏng, thì quả cũng bị hỏng. Đây là một ví dụ về mối quan hệ nào giữa các loài trong quần xã ?

Câu 30 :

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đặc điểm của vật ăn thịt - con mồi; kí sinh - vật chủ?

I. Để lấy được một lượng dinh dưỡng lớn từ cơ thể vật chủ nên số lượng vật kí sinh thường ít hơn vật chủ.

II. Để kí sinh được vào vật chủ nên vật kí sinh thường có kích thước cơ thể nhỏ hơn vật chủ.

III. Do nhu cầu cao về dinh dưỡng nên vật ăn thịt và vật kí sinh thường giết chết con mồi và vật chủ.

IV. Để bắt được con mồi nên số lượng vật ăn thịt thường lớn hơn số lượng con mồi.

Câu 31 :

Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:

I. Chim bắt chấy rận trên trâu, bò.

II. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng

III. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn

IV. Trâu và bò cùng ăn cỏ trên đồng cỏ

Có bao nhiêu quan hệ không gây hại cho các loài tham gia?

Câu 32 :

Cho lưới thức ăn sau:

I. Có 2 chuỗi thức ăn có 6 mắt xích.

II. Châu chấu tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau.

III. Dê và bọ rùa đều tham gia vào ít chuỗi thức ăn nhất.

IV. Châu chấu và gà rừng vừa là mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, vừa là quan hệ cạnh tranh.

Số nội dung đúng:

Câu 33 :

Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn trùng A đồng thời đẻ trứng vào bầu nhụy của một số hoa loài B. Ở những hoa này, khi côn trùng nở gây chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu noãn bị hỏng, quả cũng bị hỏng và dẫn đến ấu trùng của côn trùng A cũng bị chết. Đây là một ví dụ về mối quan hệ?

Câu 34 :

Ổ sinh thái của một loài là

Câu 35 :

Khi nguồn sống suy giảm hoặc có dịch bệnh, các cá thể thuộc nhóm tuổi bị chết nhiều nhất ở quần thể thường là

Câu 36 :

Giả sử có bốn hệ sinh thái đều bị nhiễm độc chì (Pb) với mức độ như nhau. Trong hệ sinh thái có chuỗi thức ăn nào sau đây, con người bị nhiễm độc nhiều nhất

Câu 37 :

Một chu trình sinh địa hóa gồm các khâu nào sau đây?

Câu 38 :

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật?

I. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

II. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

III. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.

IV. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 39 :

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:

I. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản.

II. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.

III. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển.

IV. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi sinh sản.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

Câu 40 :

Cho sơ đồ lưới thức ăn sau:

Trong các nhận định sau về lưới thức ăn trên, có bao nhiêu nhận định đúng?

I. Có 3 chuỗi thức ăn có 4 mắt xích.

II. Nếu số lượng chim ăn hạt giảm sẽ làm tăng số lượng động vật ăn rễ cây.

III. Động vật ăn rễ cây tham gia vào ít chuỗi thức ăn hơn chim ăn sâu.

IV. Nếu loại bỏ động vật ăn rễ cây thì mối quan hệ giữa rắn và chim ăn thịt càng trở nên gay gắt.

Câu 41 :

Nhân tố nào sau đây là nhân tố hữu sinh?

Câu 42 :

Nhận xét nào sau đây không chính xác?

Câu 43 :

Điều nào sau đây là không đúng khi nói về mối quan hệ cạnh tranh?

Câu 44 :

Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 45 :

Tại một khu rừng có 5 loài chim ăn sâu, số lượng sâu không được dồi dào. Cho các khả năng sau đây:

I. Mỗi loài chim ăn một loài sâu khác nhau.

II. Mỗi loài chim kiếm ăn ở một vị trí khác nhau trong rừng.

III. Mỗi loài chim kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày.

IV. Các loài chim cùng ăn một loài sâu, vào thời gian và địa điểm như nhau.

Có bao nhiêu khả năng là nguyên nhân giúp cho cả 5 loài chim có thể cùng tồn tại?

Câu 46 :

Trong một hồ nước thải, giàu chất hữu cơ, quá trình diễn thế kèm theo những biến đổi:

I. Chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ ở giai đoạn đầu, chuỗi thức ăn mở đầu bằng thực vật ưu thế ở giai đoạn cuối.

II. Hô hấp giảm dần, còn sức sản xuất tăng dần.

III. Hàm lượng ôxi tăng dần, còn cacbon điôxit giảm dần.

IV. Các loài có kích thước cơ thể nhỏ thay dần bằng các loài có kích thước cơ thể lớn.

Số nội dung nói đúng là

Câu 47 :

Cho sơ đồ lưới thức ăn sau:

Cho các nhận định sau về lưới thức ăn trên. Có bao nhiêu nhận định đúng?

I. Trong các loài trên, chuột tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất.

II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích.

III. Tổng sinh khối của lá cây lớn hơn tổng sinh khối của các loài còn lại.

IV. Nếu đại bàng bị tuyệt diệt thì kéo theo làm giảm số lượng cầy.

Câu 48 :

Nội dung quy luật giới hạn sinh thái nói lên

Câu 49 :

Ý có nội dung không phải ý nghĩa của việc nghiên cứu diễn thế là

Câu 50 :

Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?