440 Bài tập Hệ Sinh Thái (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P3)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây là sai ?
Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
Mối quan hệ nào sau đây là quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã sinh vật?
Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì nguồn sống sẽ dồi dào, tốc độ sinh sản của quần thể sẽ đạt tối đa.
II. Nếu không có di - nhập cư và tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể sẽ được duy trì ổn định.
III. Mật độ quần thể chính là kích thước của quần thể được tính trên đơn vị diện tích hay thể tích.
IV. Mức sinh sản và mức tử vong là hai nhân tố chủ yếu quyết định sự tăng trưởng kích thước của quần thể.
Chỉ số nào sau đây phản ánh mật độ của quần thể?
Tháp sinh thái nào sau đây luôn có đáy rộng, đỉnh hẹp
Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản.
II. Cạnh tranh là đăc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tổn tại và phát triển cửa quần thể.
III. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp gây ra sự chọn lọc tự nhiên.
IV. Khi mật độ cao và nguồn sống khan hiếm, các cá thể cùng loài có khuynh hướng cạnh tranh nhau để giành thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản.
Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Sử dụng tiểt kiệm nguồn nước.
II. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
III. Tăng cường sử dụng các phương tiên giao thông công cộng.
IV. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy.
Trong một hệ sinh thái, trong các nhóm loài sinh vật sau đây, có bao nhiêu nhóm loài thuộc sinh vật phân giải?
I. Các loài vi khuẩn phân giải xác chết của động, thực vật thành mùn cung cấp cho cây.
II. Các loài động vật ăn thực vật và bài tiết ra chất thải ra môi trường làm tăng độ phì nhiêu cho đất.
III. Các loài động vật ăn thịt sử dụng các loài động vật khác làm thức ăn và phân giải thức ăn thành chất thải.
IV. Các loài nấm sử dụng các nguyên liệu thực vật để sinh truởng và phát triển.
V. Một số loài động vật không xương sống có khả năng sử dụng các chất mùn hữu cơ làm thức ăn và biến chất mùn hữu các thành các chất vô cơ.
Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quá trình diễn thế sinh thái, độ đa dạng của quần xã thường bị thay đổi.
II. Các quần xã khác nhau thường có độ đa dạng khác nhau.
III. Quần xã sinh vật của hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng cao hơn quần xã của hệ sinh thái tự nhiên
IV. Nếu độ đa dạng của quần xã thay đổi thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của mạng lưới dinh dưỡng trong quẩn xã.
Lượng khí CO 2 tăng cao do nguyên nhân nào sau đây:
Hiện tượng cá sấu há to miệng cho một loài chim “xỉa răng” hộ là biểu hiện quan hệ
Xét các yếu tố sau đây:
(1) Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể
(2) Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể vào hoặc ra khỏi quần thể
(3) Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường
(4) Sự tăng giảm số lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể
Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là
Cho các hoạt động của con người:
(1) Khai thác và sử dụng hợp lí các tài nguyên có khả năng tái sinh
(2) Bảo tồn đa dạng sinh học
(3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp
(4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động:
Cho các dữ kiện sau:
(1) Một đầm nước mới xây dựng
(2) Các vùng đất quanh đầm bị xói mòn, làm đáy đầm bị nông dần. Các sinh vật nổi ít dần, các loài động vật di chuyển vào đầm ngày một nhiều.
(3) Trong đầm nước có nhiều loài thủy sinh ở các tầng nước khác nhau, các loài rong rêu và cây cỏ mọc ven bờ đầm.
(4) Đầm nước nông biến thành vùng đất trũng. Cỏ và cây bụi dần đến sống trong đầm .
(5) Hình thành cây bụi và cây gỗ.
Sơ đồ nào sau đây thể hiện diễn thế ở đầm nước nông?
Vi khuẩn Rhizôbium trong nốt sần rễ cây họ đậu có khả năng cố định đạm vì chúng có loại enzim nào sau đây?
Khi khảo sát một quần thể cá tại ba thời điểm, thu được tỉ lệ các nhóm tuổi như bảng bên. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
I. Tại thời điểm I quần thể có tháp tuổi dạng phát triển.
II. Tại thời điểm II có thể tiếp tục đánh bắt với mức độ vừa phải.
III. Tại thời điểm I quần thể có thể bị suy kiệt nếu tiếp tục đánh bắt
IV. Tại thời điểm III quần thể có nguy cơ suy giảm số lượng trong tương lai.
Trong quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa
Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là
Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
Khi nói về đặc trưng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài có lợi?
I. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh.
II. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
III. Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng.
IV. Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn.
Có 4 quần thể của cùng một loài được kí hiệu là A, B, C, D với số lượng cá thể và diện tích môi trường
Sắp xếp các quần thể trên theo mật độ tăng dần từ thấp tới cao
Giả sử cho 4 loài của một thuộc động vật có vú được kí hiệu A, B, C, D có giới hạn sinh thái như sau:
Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tất cả các loài trên đều có khả năng tồn tại ở nhiệt độ 28°C
(2) Loài C có vùng phân bố về nhiệt độ hẹp nhất.
(3) Trình tự vùng phân bố từ rộng đến hẹp về nhiệt độ của các loài trên theo thứ tự là: C →B → A → D.
(4) Nếu các loài đang xét cùng sống trong một khu vực và nhiệt độ môi trường lên mức 38°C thì chỉ có một loài có khả năng tồn tại.
Cho một sơ đồ lưới thức ăn giả định ở hình dưới đây. Mỗi chữ cái trong sơ đồ biểu diễn một mắt xích trong lưới thức ăn. Có bao nhiêu phát biểu về lưới thức ăn này là đúng?
I. Mắt xích có thể là sinh vật sản xuất là B
II. Mắt xích có thể là động vật ăn thịt là: D, E,A.
III. Mắt xích có thể là động vật ăn thực vật là: C, D, A
IV. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn trên có 5 mắt xích.
Xét một lưới thức ăn như sau:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.
II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài.
III. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại.
IV. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể.
Có 4 quần thể thỏ sống ở 4 môi trường có khu phân bố ổn định với diện tích môi trường phân bố và mật độ cá thể của 4 quần thể như sau:
Quần thể nào có kích thước lớn nhât?
Một chuỗi thức ăn gồm tảo, giáp xác và cá. Biết năng lượng bức xạ mặt trời chiếu xuống mặt nước đạt 3 triệu kcal/m 2 /ngày; tảo đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó; giáp xác khai thác 40% năng lượng của tảo; cá khai thác được 0,0015 năng lượng của giáp xác. Năng lượng mà cá khai thác được từ giáp xác là bao nhiêu nhiêu?
Khi tìm hểu về một hệ sinh thái, một học sinh xây dựng được một lưới thức ăn như hình bên. Sau đó, học sinh này ghi vào sổ thực tập một số nhận xét như sau:
I. Ở hệ sinh thái này có 2 loại chuỗi thức ăn.
II. Ở hệ sinh thái này có 6 chuỗi thức ăn và chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích.
III. Lưới thức ăn của hệ sinh thái này có 7 mắt xích.
IV. Nếu lúa bị loại bỏ khỏi quần xã thì hệ sinh thái này còn 4 chuỗi thức ăn.
Theo em, trong các nhận xét trên, có bao nhiêu nhận xét phù hợp.
Ở lần điều tra thứ nhất, người ta thấy kích thước quần thể chuồn chuồn ở một đầm nước là khoảng 50.000 cá thể. Tỷ lệ giới tính là 1 : 1. Mỗi cá thể cái đẻ khoảng 400 trứng. Lần điều tra thứ hai cho thấy kích thước quần thể của thế hệ tiếp theo là 50.000 cá thể và tỷ lệ giới tính vẫn là 1 : 1. Tỷ lệ sống sót trung bình ( tới giai đoạn trưởng thành ) trung bình của trứng là bao nhiêu?
Một lưới thức gồm có 10 loài sinh vật được mô tả như hình vẽ sau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn còn loài G chỉ tham gia vào 4 chuỗi thức ăn.
II. Trong lưới thức ăn này sinh khối loài A là nhỏ nhất.
III. Nếu loài A bị tiêu diệt thì lưới thức ăn này chỉ còn lại 8 chuỗi thức ăn
IV. Loài E có thể là một loài động vật không xương sống.
Một quần thể động vật, ban đầu có 20000 cá thể. Quẩn thể này có tỷ lệ sinh là 10%/năm, tỷ lệ tử vong là 7%/năm, tỷ lệ xuất cư là 1%/năm, tỷ lệ nhập cư là 2%/năm. Theo lí thuyết, sau 2 năm, quần thể sẽ có bao nhiêu cá thể?
Quan sát s ố l ượ ng voi ở trong m ột qu ần xã sinh v ật, người ta đếm được 125 con/km2. Số li ệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần th ể
Trong h ệ sinh thái, năng lượng đượ c truy ề n từ m ặ t tr ờ i theo chi ều nào sau đây
Khi nói về m ối quan h ệ gi ữa các loài phát biểu nào sau đây đúng
Di ễn th ế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm sau đây
I. B ắt đầ u từ m ột môi trường chưa có sinh vậ t.
II. Đượ c bi ến đổi tu ần tự qua các qu ần xã trung gia n.
III. Quá trình diễ n th ế g ắ n li ền v ới s ự h ủy ho ại môi trườ ng.
IV. K ế t quả cu ối cùng thườ ng s ẽ hình thành quần xã đỉ nh c ự c.
V. S ố lượng loài tăng lên, lư ới th ức ăn ngày càng phứ c t ạp.
Khi nói về s ự phân bố cá thể trong qu ầ n th ể, phát biểu nào sau đây đúng
Khi nói về thành ph ần c ủa h ệ sinh thái, có bao nhiêu phát bi ểu sau đây đúng
I. M ột h ệ sinh thái luôn có các loài sinh vật và môi tr ườ ng s ố ng của sinh v ậ t.
II. T ấ t c ả các loài thực v ậ t quang h ợ p đ ều đư ợ c x ếp vào nhóm sinh v ậ t s ả n xu ấ t.
III. Sinh v ật phân gi ải có ch ức n ăng chuy ển hóa chất vô c ơ thành ch ấ t h ữu cơ để cung c ấ p cho các sinh v ật tiêu th ụ trong h ệ sinh thái.
IV. Xác ch ế t c ủa sinh v ật đư ợ c x ếp vào thành ph ần h ữu sinh của h ệ sinh thái.
M ột l ưới th ức g ồm có 9 loài đư ợc mô tả nh ư hình bên. Theo lí thuy ết, có bao nhiêu phát bi ểu sau đây đúng
I. Có 10 chu ỗi th ức ăn, trong đó chu ỗi dài nh ất có 7 mắt xích.
II. N ếu loài K bị tuy ệt di ệt thì l ưới th ức ăn này ch ỉ có tối đa 7 loài.
III. Loài H tham gia vào 10 chuỗi th ức ăn.
IV. Chu ỗi th ức ăn ng ắn nhất ch ỉ có 3 m ắt xích.
M ột s ố loài chim th ư ờng đ ậu trên lưng và nh ặt các loài kí sinh trên c ơ th ể động v ật móng gu ốc làm th ức ăn. M ối quan hệ gi ữa chim nh ỏ và động v ật móng gu ốc nói trên thu ộc m ối quan h ệ
Khi nói về kích thướ c quần th ể, phát bi ểu nào sau đây đúng
I. N ếu kích thướ c quần th ể gi ảm xu ống dưới m ứ c tối thi ểu thì quầ n th ể s ẽ rơi vào tr ạng thái tuyệt ch ủ ng.
II. N ếu không có nhập cư và t ỉ l ệ sinh s ả n bằ ng t ỉ lệ t ử vong thì kích th ư ớ c quầ n th ể s ẽ đư ợ c duy trì ổn đ ị nh.
III. C ạnh tranh cùng loài góp ph ần duy trì ổn định kích thướ c quần th ể phù h ợ p v ới s ứ c ch ứa c ủa môi tr ư ờ ng.
IV. N ếu môi trư ờng s ố ng thuận l ợi , ngu ồn s ố ng d ồi dào thì tỉ l ệ sinh s ản tăng và th ườ ng d ẫ n tới làm t ăng kích thướ c quần th ể.
Khi nói về các đặc tr ưng cơ bản của quần th ể, phát biểu nào sau đây đúng?
Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thư ờng có sự phân tầng mạnh nh ất
Có bao nhiêu biện pháp sau đây không góp ph ần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên?
I. Khai thác và s ử dụng h ợp lí các dạng tài nguyên có khả n ăng tái sinh.
II. B ảo tồn đa dạng sinh h ọc.
III. T ăng c ường sử dụng chất hóa h ọc để diệt trừ sâu hại trong nông nghi ệp.
IV. Khai thác và sử dụng tri ệt để nguồn tài nguyên khoáng s ản.
V. T ăng cường khai thác năng lượng gió, năng lượng mặt trời.
VI. Sử dụng tiết ki ệm điện
Khi nói về chu trình sinh đ ịa hóa, phát biểu nào sau đây đúng
Giả s ử l ư ới th ức ăn trong h ệ sinh thái được mô tả b ằng sơ đồ ở hình dưới đây, loài A là sinh vật sản xu ất
Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài K có th ể là sinh vật tiêu th ụ bậc 2, cũng có thể là b ậc 3.
II. Loài M, H và G khác b ậc dinh dư ỡng.
III. Chu ỗi th ức ăn dài nh ất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 m ắt xích.
IV. Nếu s ố l ư ợng loài B bị giảm mạnh thì s ự c ạnh tranh gi ữa loài K và loài G gay g ắt hơn so với sự c ạnh tranh giữa loài H và loài K.
Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể không dẫn tới
Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, cần tập trung vào mấy biện pháp trong các biện pháp dưới đây?
I. Xây dựng các nhà máy xử lí và tái chế rác thải.
II. Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.
III. Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.
IV. Giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người
Hai quần thể A và B khác loài sống trong cùng khu vực và có các nhu cầu sống giống nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự cạnh tranh giữa các loài?
I. Nếu hai quần thể A và B cùng bậc phân loại, thì loài nào có tiềm năng sinh học cao hơn loài đó sẽ chiến thắng, tăng số lượng cá thể; loài kia giảm dần số lượng, có thể bị diệt vong.
II. Nếu hai quần thể A và B khác nhau về bậc phân loại, thì loài nào có bậc tiến hóa cao hơn sẽ là loài chiến thắng, tăng số lượng cá thể.
III. Hai quần thể vẫn có thể tồn tại song song nếu chúng có khả năng phân li ổ sinh thái về thức ăn, cách khai khác thức ăn, nơi ở...
IV. Cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một động lực quan trọng của quá trình tiến hóa và có các nhu cầu sống giống nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự cạnh tranh giữa các loài?
I. Nếu hai quần thể A và B cùng bậc phân loại, thì loài nào có tiềm năng sinh học cao hơn loài đó sẽ chiến thắng, tăng số lượng cá thể; loài kia giảm dần số lượng, có thể bị diệt vong.
II. Nếu hai quần thể A và B khác nhau về bậc phân loại, thì loài nào có bậc tiến hóa cao hơn sẽ là loài chiến thắng, tăng số lượng cá thể.
III. Hai quần thể vẫn có thể tồn tại song song nếu chúng có khả năng phân li ổ sinh thái về thức ăn, cách khai khác thức ăn, nơi ở...
IV. Cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một động lực quan trọng của quá trình tiến hóa.
Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ổ sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó.
II. Nơi ở chỉ nơi cư trú, còn ổ sinh thái biểu hiện cách sinh sống của loài đó.
III. Ổ sinh thái đặc trưng cho loài.
IV. Kích thước thức ăn, loại thức ăn của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng