440 Bài tập Hệ Sinh Thái (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P2)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì

Câu 2 :

Hình bên mô tả sự biến động số lựợng cá thể của quần thể thỏ (con mồi) và số lượng cá thể của quần thể mèo rừng Canađa (sinh vật ăn thịt). Phân tích hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I) Nếu số lượng thỏ đang tăng thì chắc chắn số lượng mèo rừng cũng đang tăng và khi số lượng thỏ đang giảm thì số lượng mèo rừng cũng đang giảm.

(II) Khi kích thước quần thể mèo rừng đạt tối đa thì kích thước quần thể thỏ giảm xuống, mức tối thiểu.

(III) Khi kích thước quần thể thỏ đạt tối đa thì kích thước quần thể mèo rừng cũng đạt mức tối đa.

(IV) Số lượng cá thể của quần thể thỏ luôn lớn hơn số lượng cá thể của quần thể mèo rừng.

Câu 3 :

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về cầu trúc tuổi của quần thể?

Câu 4 :

Trật tự nào sau đây của chuỗi thức ăn là không đúng?

Câu 5 :

Ở động vật biến nhiệt, nhiệt độ môi trường càng cao thì chu kỳ sống của chúng

Câu 6 :

Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +2 0 C đến 44 0 C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +5,6 0 C đến +42 0 C. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?

Câu 7 :

Cho các dữ kiện sau:

I. Một đầm nước mới xây dựng.

II. Các vùng đất quanh đầm bị xói mòn, làm cho đáy đầm bị nông dần. Các loài sinh vật nổi ít dần, các loài động vật chuyển vào sống trong lòng đầm ngày một nhiều.

III. Trong đầm nước có nhiều loài thủy sinh ở các tầng nước khác nhau, các loài rong rêu và cây cỏ mọc ven bờ đầm.

IV. Đầm nước nông biến thành vùng đất trũng. Cỏ và cây bụi dần dần đến sống trong đầm.

V. Hình thành cây bụi và cây gỗ.

Sơ đồ nào sau đây thể hiện diễn thế ở đầm nước nông?

Câu 8 :

Trong các ví dụ dưới đây, có bao nhiêu ví dụ nói về sự biến động cá thể trong quần thể theo chu kì?

(1) Ếch, nhái có nhiều vào mùa mưa.

(2) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát và ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8 o C.

(3) Số lượng bò sát, chim nhỏ, thú thuộc bộ Gặm nhắm thường giảm mạnh sau những trận lụt ở miền Bắc và miền Trung ở nước ta.

(4) Rừng tràm U Minh Thượng bị cháy vào tháng 3 năm 2002 đã xua đuổi và giết chết rất nhiều sinh vật rừng.

(5) Số lượng cá thể của các loài thực vật nổi tăng vào ban ngày, giảm vào ban đêm.

(6) Ở đồng rêu phương Bắc, theo chu kì 3-4 năm/lần, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm, đúng theo chu kì biến động của chuột lemmut (con mồi chủ yếu của cáo)

(7) Cá cơm ở vùng biển Pêru có chu kì biến động khoảng 10-12 năm, khi có dòng nước nóng chảy về làm cá chết hàng loạt.

(8) Số lượng cá thu giảm mạnh do sự đánh bắt quá mức của ngư dân ven biển.

(9) Số lượng thỏ ở Australia giảm vì bệnh u nhầy.

Câu 9 :

Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả như sau:

Kết luận được rút ra về hiện trạng khai thác cá ở 3 vùng trên là:

Câu 10 :

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giới hạn sinh thái?

Câu 11 :

Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong. Giải thích nào sau đây không đúng về nguyên nhân dẫn đến hiện tượng trên?

Câu 12 :

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ổ sinh thái?

Câu 13 :

Cho các phát biểu sau về kích thước quần thề.

(1) Được tính bằng số lượng hoặc khối lượng hoặc năng lượng của tất cả các cá thể trong quần thể.

(2) Kích thước tối đa là số lượng các thể tối đa mà quần thể có thể đạt được.

(3) Khi kích thước quần thể vượt mức đạt tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gay gắt.

(4) Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong.

(5) Kích thước quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.

Số phát biểu đúng

Câu 14 :

Trong các nhân tố vô sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, nhân tố nào sau đây ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất?

Câu 15 :

Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi

Câu 16 :

Mối quan hệ hợp tác chặt chẽ hai bên cùng có lợi thể hiện ở hai loài nào sau đây?

Câu 17 :

Hiện tượng liền rễ ở các cây thông nhựa mọc gần nhau thể hiện mối quan hệ

Câu 18 :

Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có tổng sinh khối lớn nhất

Câu 19 :

Cá rô phi ở nước ta có giới hạn về nhiệt độ là: 5,6 o C đến 42 o C, cá chép có giới hạn về nhiệt độ là: 2 o C đến 44 o C. Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 20 :

Cho các hình sau đây mô tả tháp sinh khối của các hệ sinh thái dưới nước và trên cạn

Nhận xét nào sau đây đúng?

Câu 21 :

Trong một ao nuôi cá mè, thực vật nổi là nguồn thức ăn trực tiếp của các loài giáp xác. Mè hoa và rất nhiều cá tạp như cá mương, cá thong dong, cân cấn coi giáp xác là thức ăn yêu thích. Vật dữ đầu bảng trong ao là cá quả chuyên ăn các loài cá mương, thong dong, cân cấn nhưng số lượng rất ít ỏi. Để nâng cao hiệu quả kinh tế trong ao biển pháp sinh học đơn giản nhất là

Câu 22 :

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật

Câu 23 :

Câu nào sai khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể?

Câu 24 :

Quan sát hình dưới, cho biết mức độ đánh bắt cá ở quần thể này và biện pháp khai thác sau đó

Câu 25 :

Xét các yếu tố sau đây:

I: Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.

II: Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể và hoặc ra khỏi quần thể .

III: Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường.

IV: Sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là

Câu 26 :

Loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã vì

Câu 27 :

Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 28 :

Có bao nhiêu câu đúng khi nói về nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể?

I. Các nhân tố sinh thái vô sinh tác động lên quần thể phụ thuộc mật độ quần thể.

II. Trong các nhân tố vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất.

III. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản và nở của trứng.

IV. Những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống như cá, hươu, nai…thì sự sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt.

Câu 29 :

Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 30 :

Cho các tập hợp các cá thể sinh vật sau:

(1) Cá trắm cỏ trong ao;

(2) Cá rô phi đơn tính trong hồ;

(3) Bèo trên mặt ao;

(4) Các cây ven hồ;

(5) Ốc bươu vàng ở ruộng lúa;

(6) Chim ở lũy tre làng;

(7) Sen trong đầm ;

(8) Cá Cóc Tam đảo Ba Vì .

Có bao nhiêu tập hợp sinh trên được coi là quần thể?

Câu 31 :

Phát biểu nào sau đây về tác động của các nhân tố sinh thái là không đúng?

Câu 32 :

Nhóm loài có vai trò quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là

Câu 33 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 34 :

Nhận định đúng về vai trò của mối quan hệ cạnh tranh của sinh vật là

Câu 35 :

Trong các thông tin sau về sinh trưởng và biến động số lượng cá thể của quần thể, có bao nhiêu thông tin đúng?

1 - Các quần thể có kích thước cơ thể nhỏ, tuổi thọ ngắn, sinh sản nhiều, sử dụng ít nguồn sống có thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.

2 - Tăng trưởng của quần thể luôn bị ảnh hưởng bởi nguồn thức ăn, nơi ở, kẻ thù, lượng chất thải tạo ra .

3 - Dịch bệnh ở các đối tượng động vật, thực vật là dạng biến động theo chu kì.

4 - Các quần thể tăng trưởng theo đồ thị hình chữ S có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất khi kích thước quần thể đạt tối đa.

Câu 36 :

Môi trường sống của ấu trùng muỗi vằn là :

Câu 37 :

Về mặt lí thuyết, những loài sống ở các vùng nào sau đây có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng nhất ?

Câu 38 :

Quan hệ giữa cây phong lan và cây thân gỗ mà cây phong lan bám trên đó là dạng quan hệ nào sau đây?

Câu 39 :

Kiểu phân bố nào sau đây của các cá thể trong quần thể có ý nghĩa giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng của môi trường?

Câu 40 :

Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiên tự nhiên, khí hậu,… hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa

các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.

II. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có quần xã sinh vật từng sống và thường dẫn đến hình thành một quần xã ổn định.

III. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

IV. Nghiên cứu diễn thế giúp chúng ta có thể khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên và khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường.

Câu 41 :

Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khi các cá thể sống trong môi trường đồng nhất và giữa chúng diễn ra cạnh tranh khốc liệu thì các cá thể có xu hướng phân bố đồng đều trong khu phân bố của quần thể.

II. Cạnh tranh cùng loài thường diễn ra khi kích thước quần thể thấp hơn kích thước tối đa.

III. Cạnh tranh cùng loài làm tăng tỉ lệ tử vong dẫn đến kích thước quần thể liên tục giảm.

IV. Hiện tượng liền rễ ở các cây thông nhựa là một biểu hiện của cạnh tranh cùng loài.

Câu 42 :

Khoảng không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển ổn định lâu dài của loài gọi là?

Câu 43 :

Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có tổng sinh khối lớn nhất

Câu 44 :

Trong chu trình tuần hoàn vật chất, nhóm sinh vật có vai trò phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ trả lại cho môi trường là:

Câu 45 :

Hai loài trùng cỏ Paramecium caudatum và P. aurelia cùng sử dụng nguồn thức ăn là vi sinh vật. Khi nuôi hai loài này trong cùng một bể, sau một thời gian mật độ cả hai loài đều giảm nhưng loài Paramecium caudatum giảm hẳn. Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ:

Câu 46 :

Dây tơ hồng sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng quốc gia Cúc Phương thuộc mối quan hệ nào sau đây

Câu 47 :

Một khu rừng lớn bị chặt hết cây. Những loài có đặc điểm nào sau đây nhanh chóng tới định cư trên vùng đất rừng đó?

(1) Loài lâu năm.

(2) Loài sinh sản nhanh.

(3) Loài sinh trưởng nhanh.

(4) Loài phát tán mạnh.

(5) Loài có khả năng tự vệ cao chống lại kẻ thù tự nhiên hoặc chống lại loài ăn thịt.

Câu 48 :

Cá đực bảy màu nước ngọt (Poecilia Reticulata) có các chấm sáng lớn trên thân hấp dẫn cá cái nhiều hơn do vậy làm tăng khả năng sinh sản. Đồng thời, cá đực cũng dễ dàng bị kẻ thù phát hiện trong tự nhiên, làm tăng khả năng bị ăn thịt. Xem xét cá đực từ 3 dòng sông khác nhau: X, Y và Z. Cá đực từ X có các chấm sáng lớn nhất, cá đực từ Y có chấm sáng trung bình và cá đực từ Z có chấm sáng nhỏ nhất. Mô tả nào sau đây về cá trong 3 dòng sông là đúng?

Câu 49 :

Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?

I. Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.

II. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.

III. Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.

IV. Bảo vệ các loài thiên địch.

Câu 50 :

Trong quần thể, kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái