418 Bài tập Di truyền quần thể (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P8)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Th ế h ệ xu ất phát (P) của m ột qu ầ n th ể ngẫu ph ối có tỉ l ệ ki ểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25 aa. Theo quan ni ệ m ti ến hóa hiện đ ại, có bao nhiêu phát bi ểu sau đây đúng?
I. Nếu qu ầ n th ể ch ịu tác độ ng c ủa nhân tố đ ột bi ến thì ch ắc ch ắ n quầ n th ể s ẽ xu ấ t hi ệ n ki ể u gen m ớ i.
II. Nếu quần th ể ch ỉ ch ịu tác độ ng của ch ọ n l ọ c t ự nhiên và F1 có t ỉ l ệ ki ểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa thì ch ứ ng tỏ quá trình chọ n l ọc đang ch ố ng l ạ i alen l ặ n.
III. Nếu quần th ể ch ịu tác độ ng c ủa các y ế u t ố ng ẫu nhiên thì có th ể s ẽ có tỉ l ệ ki ểu gen là 100%AA.
IV. N ếu có di – nh ập gen thì có thể s ẽ làm tăng t ầ n s ố alen a của quần th ể .
Ở m ột loài thực v ật, alen A qui đ ịnh hoa vàng, alen a qui đ ị nh hoa tr ắ ng. M ột quần th ể ban đầu (P) có cấu trúc di truy ền là 0,5 AA + 0,2 Aa + 0,3 aa = 1. Ngườ i ta ti ến hành thí nghiệ m quần th ể này qua 2 thế h ệ , ở th ế h ệ th ứ nh ất (F1) có tỉ l ệ phân li kiểu hình là 84% cây hoa vàng : 16% cây hoa trắ ng. Ở th ế h ệ th ứ 2 (F2) t ỉ l ệ phân ly kiểu hình là 72% hoa vàng : 28% hoa trắ ng.
Bi ế t r ằng không có sự tác đ ộ ng của các y ế u tố làm thay đổ i t ầ n s ố alen của quần th ể. Có th ể k ế t lu ận gì v ề thí nghi ệm này:
Ở ng ư ời, alen A quy đ ịnh da bình thườ ng tr ội hoàn toàn so với alen a quy đị nh da b ạ ch t ạ ng. Quần th ể 1 có c ấu trúc di truyề n: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa; Quầ n th ể 2 có cấu trúc di truy ề n: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Mộ t c ặ p v ợ ch ồng đều có da bình thư ờng, trong đó ngườ i ch ồ ng thuộ c quần th ể 1, ng ườ i vợ thuộ c quần th ể 2. Bi ết không xảy ra đột bi ến. Theo lí thuy ế t, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác su ấ t cặp v ợ ch ồng trên sinh ra 1 đ ứa con gái dị h ợp là 11/48.
II. Xác su ất c ặ p v ợ ch ồng trên sinh ra 2 đ ứa trong đó có 1 đứa bình th ư ờng và 1 đứa bị b ệnh là 3/16.
III. Xác su ấ t cặp v ợ ch ồng trên sinh ra 2 đ ứa đ ều có ki ể u gen d ị h ợp là 11/48.
IV. Xác su ấ t c ặp v ợ ch ồng trên sinh ra 2 đ ứa đ ều có ki ểu gen đồ ng h ợp là 5/16
Xét m ột gen có hai alen A và a, alen A quy đ ịnh hoa đỏ tr ội hoàn toàn so v ới alen a quy định hoa tr ắng. Trong m ột qu ần th ể t ự th ụ ph ấn, ở thế hệ P có 40% s ố cây có ki ểu gen d ị h ợp. Theo lí thuy ết, ở th ế hệ F4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. T ỉ lệ kiểu gen d ị hợp gi ảm đi 18,75% so v ới th ế h ệ P.
II. T ỉ lệ kiểu hình hoa trắng tăng thêm 18,75% so với th ế hệ P.
III. T ỉ lệ ki ểu gen đồng h ợp tr ội t ăng thêm 17,5% so v ới thế hệ P.
IV. T ỉ l ệ ki ểu hình hoa đỏ giảm đi 37,5% so v ới thế hệ P
Cho bi ết m ỗi gen n ằm trên m ột c ặp NST, alen A quy đ ịnh hoa kép tr ội hoàn toàn so v ới alen a quy định hoa đ ơn, Alen B quy đ ịnh qu ả ngọt trội hoàn toàn so v ới alen b quy đ ịnh qu ả chua. Trong m ột qu ần th ể đạt cân b ằng di truy ền, ng ư ời ta đem giao ph ấn ngẫu nhiên m ột s ố cá th ể thì thu đư ợc ở F1 g ồm 63% cây hoa kép quả ngọt: 12% cây hoa kép quả chua : 21% cây hoa đ ơn quả ng ọt: 4% cây hoa đ ơn, quả chua.
Cho các phát bi ểu sau:
I. T ần số alen A b ằng t ần s ố alen a
II. T ần s ố alen b=0,6
III. N ếu ch ỉ tính trong tổng s ố hoa đ ơn, quả ng ọt ở F1 thì cây có kiểu gen d ị h ợp chiếm t ỉ lệ 3/7 IV. N ếu đem tất c ả cây hoa đ ơn, quả ngọt ở F1 cho giao phấn ng ẫu nhiên thì đời F2 xu ất hiện loại ki ểu hình hoa đ ơn, quả chua chiếm tỉ l ệ 4/49
Có bao nhiêu phát bi ểu không đúng ?
Một người đàn ông có nhóm máu A từ một quần thể người Châu Mỹ có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 4% và nhóm máu B là 21% kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu A từ một quần thể người Châu Á có tỉ lệ người có nhóm máu O là 9% và nhóm máu A là 27%. Biết rằng, các quần thể trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh được 2 người con khác giới tính, cùng nhóm máu A là bao nhiêu?
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu hình 4 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Ở F3, cây hoa trắng chiếm 25%. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
(1). Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa
(2) Tần số alen A của thế hệ P là 9/35; alen a là 26/35
(3) Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27/35 cây hoa đỏ : 8/35 cây hoa trắng
(4) Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 17/70 cây hoa đỏ : 53/70 cây hoa trắng
(5) Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F4 là 81/1225
Ở m ột qu ần th ể t ự ph ối, alen A quy đ ịnh hoa đỏ trội hoàn toàn so v ới alen a quy đ ịnh hoa tr ắng. Th ế h ệ xu ất phát c ủa qu ần th ể có t ỉ l ệ kiểu gen: 0,6AA : 0,4Aa. Bi ết qu ần th ể không ch ịu tác đ ộng của các nhân tố ti ến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát bi ểu sau đây đúng
I. Ở F2, ki ểu gen Aa chi ếm t ỉ l ệ 10%.
II. Qua các th ế h ệ, t ỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng t ỉ lệ kiểu hình hoa tr ắng.
III. Qua các thế h ệ, hiệu s ố giữa t ỉ l ệ ki ểu gen AA với t ỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,6.
IV. Ở thế hệ F3, tỉ l ệ ki ểu hình là 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa tr ắng.
V. N ếu kiểu hình hoa tr ắng bị chết ở giai đo ạn phôi thì ở F2, cây có ki ểu gen Aa chi ếm tỉ lệ 2/17
Ở một quần thể sau 3 thế hệ tự ph ối, tỷ lệ thể dị hợp của quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế h ệ xuất phát qu ần thể có 20% số cá th ể đồng hợp tr ội và cánh dài là tính tr ội hoàn toàn so với cánh ng ắn. T ỷ lệ ki ểu hình c ủa quần th ể trư ớc khi xảy ra quá trình tự ph ối nói trên là?
Một qu ần th ể l ư ỡng b ội, xét một gen có 2 alen n ằm trên nhi ễm s ắc th ể thư ờng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế h ệ xu ất phát (P) có s ố cá thể mang ki ểu hình tr ội chi ếm 80% t ổng s ố cá th ể c ủa quần th ể. Qua ngẫu ph ối, th ế h ệ F1 có s ố cá th ể mang ki ểu hình l ặn chi ếm 6,25%. Bi ết qu ần th ể không chịu tác đ ộng c ủa các nhân tố ti ến hóa. Có bao nhiêu phát bi ểu sau đây đúng?
I. Th ế h ệ P chưa cân b ằng di truy ền.
II. Th ế h ệ P có số cá th ể mang ki ểu gen d ị h ợp t ử chi ếm 10%.
III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở th ế hệ P, số cá thể có kiểu gen đồng h ợp tử chiếm 87,5%.
IV. Cho t ất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở th ế h ệ P giao ph ối ngẫu nhiên, thu được đ ời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chi ếm t ỉ lệ 1/256
M ột quần th ể th ực v ậ t t ự th ụ ph ấn có tỉ l ệ ki ể u gen ở th ế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho bi ết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh s ản. Tính theo lí thuy ế t, t ỉ l ệ các ki ểu gen thu đượ c ở F2 là:
Ở ngư ờ i, b ệnh mù màu do gen lặ n n ằm trên NST X t ại vùng không t ương đồ ng vớ i NST Y gây ra. Gi ả s ử trong m ộ t quần th ể, ngườ i ta th ống kê đư ợ c s ố li ệu như sau: 952 phụ n ữ a có kiể u gen X D X D , 355 ph ụ n ữ có kiể u gen X D X d , 1 ph ụ n ữ có kiể u gen X d X d , 908 nam gi ới có ki ể u gen X D Y, 3 nam gi ới có ki ểu gen X d Y. T ầ n s ố alen gây bệ nh (X ) trong qu ầ n th ể trên là bao nhiêu?
M ột quần th ể th ực v ậ t t ự th ụ ph ấn, alen A quy đ ị nh quả tròn tr ội hoàn toàn so v ớ i alen a quy đ ị nh quả dài. Th ế h ệ xu ất phát (P) có 95% cây quả tròn : 5% cây qu ả dài, sau 2 th ế h ệ thu đư ợ c F2 g ồm 80% cây quả tròn : 20% cây qu ả dài. Bi ết không có đ ột bi ế n x ảy ra, theo lý thuy ế t có bao nhiêu phát bi ểu sau đây đúng?
(1) T ầ n s ố alen A và a ở th ế h ệ P l ần lượt là 0,75 và 0,25.
(2) T ỷ l ệ ki ể u gen d ị h ợ p ở P là 40%.
(3) Ở F1 quả tròn thuần ch ủ ng chi ế m 85%.
(4) N ếu các cá thể F1 giao ph ấ n ng ẫu nhiên với nhau thì thu đư ợc F2 có 62,5% cây thuần ch ủ ng
Ở ng ư ời, các nghiên cứu đã ch ỉ ra s ự liên quan của tu ổ i m ẹ vớ i t ỉ l ệ con m ắc h ộ i ch ứ ng Đao. Gi ả s ử ph ụ n ữ sinh con ở tu ổ i 40 bị rố i lo ạn phân li c ặp NST s ố 21 trong quá trình giả m phân I là 1%, giảm phân II diễn ra bình th ư ờ ng. M ột ng ườ i ph ụ n ữ 40 tu ổ i mu ố n sinh con, giả s ử t ế bào sinh tinh gi ảm phân bình thư ờng. Theo lý thuy ế t, kh ả n ăng ng ườ i ph ụ n ữ này sinh ra 1 đ ứa con m ắ c h ộ i ch ứng Đao là
Gi ả s ử trong m ộ t quần th ể người đạt tr ạng thái cân bằ ng di truy ề n vớ i t ầ n s ố c ủa các nhóm máu là: nhóm A = 0,45; nhóm B = 0,21; nhóm AB = 0,3; nhóm O = 0,04. K ế t lu ận nào dưới đây về qu ầ n th ể này là đúng?
Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt dài; alen B qui định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Theo lí thuyết, tần số tương đối của các alen A, a, B, b trong quần thể lần lượt là
Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là 0,1 AA : 0,5 Aa : 0,4 aa. Biết rằng các cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả năng sinh sản như nhau và bằng 100%. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tần số các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn là
Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi P tự thụ phấn liên tiếp qua 2 thế hệ, ở F2 cây thân cao chiếm tỷ lệ 17,5%. Theo lý thuyết trong tổng số cây thân cao ở P, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:
Cho các gen và quan hệ trội lặn ở mỗi gen như sau:
Gen I có 2 alen trong đó: A1 = A2
Gen II có 4 alen trong đó: B1= B2>B3>B4
Gen III có 4 alen C1>C2>C3>C4
Gen IV có 5 alen: D1=D2=D3=D4>D5
Gen I và gen II cùng nằm trên 1 cặp NST thường, gen III nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Gen IV nằm trên NST Y ở đoạn không tương đồng với X. Số kiểu gen và số kiểu hình tối đa có trong quần thể với 4 locus trên (tính cả tính trạng giới tính) là:
Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2 và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 36% cá thể lông xám, 55% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu nội dung đúng?
(1) Tần số alen A1 = 0,6.
(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 62%.
(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.
(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1 trắng: 11 đen
Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa. Biết rằng các cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả năng sinh sản như nhau và bằng 100%. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tần số các cá thể có kiểu gen đồng hợp trội là
Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có tỉ lệ các loại kiểu gen ở thế hệ xuất phát như sau:
0,3 AABb : 0,2 AaBb : 0,1 AaBB: 0,4 aabb. Biết mỗi gen qui định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng.
(1). Chọn một cơ thể mang hai tính trạng trội, khả năng được cây thuần chủng là 6,16%
(2). Khả năng bắt gặp một cơ thể thuần chủng ở quần thể là 27,5225%
(3). Kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ lớn nhất
(4). Kiểu hình mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 26,025%
Có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đạt trạng thái cân bằng?
(1) (2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa).
(2) (36%AA: 48%Aa: 16%aa).
(3) (36%AA: 28%Aa: 36%aa).
(4) (36%AA: 24%Aa: 40%aa).
Một quần thể thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng, thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua hai thế hệ ngẫu phối, ở F 2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sai dưới đây?
I. Tần số alen A lớn hơn tần số alen a
II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60%
III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F 1 , sau đó F 1 tự thụ thu được F 2 . Ở cây F 2 , cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20.
IV. Nếu cá thể F 2 tự thụ phấn hai lần liên tiếp thu được F4 thì tỉ lệ kiểu hình ở F4 là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng
Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, xét tính trạng hoa do một gen có hai alen (A, a) quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) gồm toàn cây hoa đỏ; F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình: 15/16 hoa đỏ : 1/16 hoa trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng
Ở ruồi giấm, tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng với Y, alen trội tương ứng quy định mắt đỏ. Thế hệ xuất phát cho giao phối ruồi cái mắt đỏ dị hợp với ruồi đực mắt đỏ sau đó cho F1 tạp giao. Tỉ lệ phân tính ở F2 là
Một loài thực vật, xét một gen có 3 alen theo thứ tự trội lặn là A1>A2>a; A1 qui định hoa đỏ; a qui định hoa vàng, a qui định hoa trắng. Alen trội là trội hoàn toàn, gen nằm trên NST thường. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 36% cây hoa đỏ: 25% cây hoa trắng : 39% cây hoa vàng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
I. Tần số alen A1 = 0,2; A2 = 0,3; a = 0,5
II. Tổng số cá thể đồng hợp tử nhiều hơn tổng số cá thể dị hợp tử
III. Số cá thể dị hợp trong số cá thể hoa đỏ chiếm tỉ lệ 8/9
IV. Nếu cho các cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, đời con có 3 loại kiểu hình
V. Cho các cây hoa vàng của quần thể giao phấn ngẫu nhiên sinh ra đời con có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 5/13
Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa = 1. Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%). Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là:
Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P).
(2) Tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ.
(3) Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P).
(4) Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi
Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc trội hoàn toàn so với r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phần kiểu gen 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Kết luận nào dưới đây là đúng?
I. Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc.
II. Sự biến đổi đó là do quá trình đột biến xảy ra.
III. Sau thời gian xử lý thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%.
IV. Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20%.
Ở một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỷ lệ kiểu hình gồm 9 đỏ: 1 trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F 3 các cây có kiểu hình gen dị hợp chiếm tỷ lệ 7,5%. Biết sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cấu trúc di truyền của quần thể (P) là: 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa.
II. Tần số alen A/a ở F 10 là 0,6/0,4.
III. Nếu cho các hoa đó ở thế hệ P giao phối tự do thì F 3 tỉ lệ cây hoa đỏ là 8/9.
IV. Nếu cho các hoa đỏ ở thế hệ F 3 tự thụ thì F 10 tỉ lệ cây hoa trắng là 1/9.
Ở một quần thể ngẫu phối, lôcut gen thứ I có 2 alen (a 1 > a 2 ), lôcut gen thứ II có 3 alen (b 1 > b 2 = b 3 ) cùng nằm trên 1 cặp NST thường, lôcut gen thứ III có 4 alen (c 1 > c 2 = c 3 > c 4 ) trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y; lôcut IV có 2 alen (d 1 > d 2 ) nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, giới đực (XY), giới cái (XX). Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong quần thể của loài này có tối đa 1428 loại kiểu gen về 4 lôcut trên.
II. Trong quần thể của loài này có tối đa 72 loại giao tử về 4 lôcut trên.
III. Trong quần thể của loài này có tối đa 508032 kiểu giao phối.
IV. Giới đực trong quần thể trên có 672 kiểu gen.
Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen dị hợp từ gấp 8 lần tần số kiểu đồng hợp tử lặn. theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu hình cây thân cao của quần thể là 96%.
II. Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp chiếm 64%.
III. Trong số cây thân cao, cậy dị hợp chiếm 2/3.
Cho cây thân cao giao phấn cới cây thân thấp, thì khẳ năng xuất hiện cây thân thấp là ở đời con là 1/6.
Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3.
Theo lý thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là
Giả sử ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen là 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,5AA: 0,4Aa : 0,1aa . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen F 1 ở là 0,36AA: 0,48 Aa: 0,16aa.
II. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F 1 có 91% số cây hoa đỏ.
III. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F 1 có số cây hoa trắng.
IV. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F 1 là 0,6AA: 0,2Aa: 0,2aa.
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng thân thấp, alen B quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định tính trạng hoa trắng. Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 42,84% thân cao, hoa đỏ: 41,16% thân cao, hoa trắng: 8,16% thân thấp, hoa đỏ: 7,84% thân thấp, hoa trắng. Biết quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa, các gen quy định các tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?
(1) Các cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 20,16%.
(2) Các cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 11,08%.
(3) Cho các cây thân cao, hoa đỏ trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được kiểu hình gồm 10800 cây thân cao, hoa đỏ: 2205 cây thân cao, hoa trắng: 960 cây thân thấp, hoa đỏ: 196 cây thân thấp, hoa trắng.
(4) Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên với các cây thân thấp, hoa đỏ thu được các cây có kiểu gen dị hợp ở đời con chiếm tỉ lệ 25/49.
Ở một loài côn trùng, xét 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định màu mắt gồm có hai alen, trong đó, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này 10% cá thể mắt trắng, qua quá trình sinh sản đã thu được F 1 có 20% cá thể mắt trắng. Biết ở quần thể của loài này, những cá thể có cùng màu mắt chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với những cá thể có màu mắt khác và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Ở F 1 , những cá thể có kiểu gen đồng hợp có tỉ lệ lớn hơn những cá thể có kiểu gen dị hợp.
(2) Ở P, những cá thể có kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ lớn hơn những cá thể có kiểu gen dị hợp.
(3) Nếu những cá thể ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được các cá thể có kiểu gen không mang alen lặn chiếm 36%.
(4) Ở P, tần số tương đối của alen A và a lần lượt là 0,6 và 0,4
Quần thể có thành phần kiểu gen nào dưới đây là ở trạng thái cân bằng?
Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên cân bằng di truyền ở một gen có hai alen là A và a. Tỉ số của tần số tương đối của alen A/a = 4. cấu trúc di truyền của quần thể này sẽ như sau:
Ở người, kiểu gen HH quy định bệnh hói đầu, hh quy định không hói đầu; những đàn ông có kiểu gen dị hợp Hh bị hói đầu, người nữ không bị hói đầu. Quần thể thứ nhất đạt trạng thái cân bằng di truyền, trong tổng số người phụ nữ không bị hói đầu, số người có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 1/3.
Quần thể thứ hai đạt trạng thái cân bằng di truyền, trong tổng số người bị hói đầu, những người có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,9. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
(1) Ở quần thể thứ nhất, những người có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,16.
(2) Ở quần thể thứ hai, những người có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 0,82.
(3) Ở quần thể thứ hai, một người đàn ông mắc bệnh hói đầu kết hôn với một người phụ nữ không mắc bệnh hỏi đầu, xác suất sinh con trai không mắc bệnh hói đầu của cặp vợ chồng này là 90/209
(4) Ở quần thể thứ nhất, một người đàn ông mắc bệnh hói đầu kết hôn với một người phụ nữ không mắc bệnh hói đầu, xác suất sinh con mắc bệnh hói đầu của cặp vợ chồng này là 34/54
(5) Một người đàn ông mắc bệnh hói đầu đến từ quần thể thứ nhất kết hôn với một người phụ nữ không mắc bệnh hói đầu đến từ quần thể thứ hai, họ sinh được một người con trai, xác suất người con trai này mắc bệnh hói đầu là 59/99
Có 1 đột biến gen lặn trên NST thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những con gà như vậy mổ được ít thức ăn nên yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường phải liên tục loại chúng khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp gà bố mẹ mỏ bình thường từ một quần thể, thu được 1500 gà con, trong đó có 15 gà có biểu hiện đột biến trên. Giả sử không có đột biến mới xảy ra, hãy cho biết có bao nhiêu gà bố, mẹ dị hợp tử về đột biến trên?
Quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,3 aaBB : 0,3 aabb. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Nếu quần thể trên giao phối tự do, theo lý thuyết thì tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau 1 thế hệ là:
Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
Ở một loài thực vật sinh sản bằng hình thức tự thụ phấn bắt buộc, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím và alen a 1 quy định hoa trắng; alen a trội hoàn toàn so với alen a 1 . Xét quần thể (P) có cấu trúc di truyền: 0,2Aa : 0,l aa 1 : 0,2aa : 0,3AA : 0,2Aa 1 . Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai khi nói về F 1 ?
I. Các cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,25.
II. Các cây hoa tím chiếm tỉ lệ 0,1.
III. Các cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 0,4.
IV. Trong tổng số cây hoa đỏ, các cây không mang alen a 1 chiếm 75%.
V. Có tối đa 5 kiểu gen khác nhau.
Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen dị hợp từ gấp 8 lần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. Theo lý thuyết, tier lệ kiểu hình của quần thể là:
Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở
Trong một quần thể xét 5 gen (5 lôcut): Gen 1 có 3 alen, gen 2 có 4 alen hai gen này nằm trên cùng một cặp NST thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen hai gen này nằm trên NST giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên Y không có alen trên X. Nếu không phát sinh đột biến mới. Theo lý thuyết, số gen tối đa trong quần thể là:
Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Một quần thể (P) có cấu trúc di truyền là 0,2 AABb; 0,1 aaBb: 0,5 aabb: 0,2 aaBB. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?
I. Ở F 1 , có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp.
II. Ở F 1 , xuất hiện tối đa 8 kiểu gen khác nhau.
III. Ở F 1 , tie lệ cây thân thấp bằng tỉ lệ các cây hoa trắng.
IV. Ở F 1 , trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ; các cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 1/6 .
Ở F 1 , trong số tổng các cây thân cao, các cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 11/17
Một quần thể cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen A, a trội lặn hoàn toàn. Quần thể có 64% cá thể có kiểu hình trội. Điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có kiểu hình lặn trước khi trưởng thành. Sau đó, điều kiện sống trở lại như cũ. Thành phần kiểu gen của quần thể trên sau một thế hệ ngẫu phối là: