407 bài trắc nghiệm Cơ chế Di truyền và biến dị có lời giải chi tiết (P5)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

(THPT Lương Văn Tụy – Ninh Bình – lần 1 2019) : Xét 2 cặp gen: Cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân, cặp NST số 2 không phân ly ở kỳ sau trong giảm phân I thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào ?

Câu 2 :

(THPT Lương Văn Tụy – Ninh Bình – lần 1 2019) : Xét 2 cặp gen: Cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân, cặp NST số 2 không phân ly ở kỳ sau trong giảm phân I thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào ?

Câu 3 :

(THPT Lương Văn Tụy – Ninh Bình – lần 1 2019) : Một gen có chiều dài 480nm và số loại nucleotit loại A chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nucleotit loại G chiếm 15% số nucleotit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỷ lệ G 1 A 1 = 9 14

II. Tỷ lệ G 1 + T 1 A 1 + X 1 = 23 57

III. Tỷ lệ T 1 X 1 = 3 2

IV. Tỷ lệ T + G A + X = 1

Câu 4 :

(THPT Đoàn Thượng – Hải Dương – lần 1 2019) : Một phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 5 lần đã tạo ra số phân tử ADN là:

Câu 5 :

(THPT Đoàn Thượng – Hải Dương – lần 1 2019) : Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng nuclêôtit là: 600A, 300X. Tổng số liên kết hiđrô của gen là:

Câu 6 :

(THPT Đoàn Thượng – Hải Dương – lần 1 2019) : Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 2 chứa cặp gen bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp NST số 2 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:

Câu 7 :

(THPT Đoàn Thượng – Hải Dương – lần 1 2019) : Gen B ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit sau:

- Mạch bổ sung

- Mạch gốc

- Số thứ tự nuclêôtit trên mạch gốc

%’ ...ATG...

3’... T AX...

1

AAA...

TTT...

GTG

XA X

63

XAT ...XGA

G TA ... G XT

64 88

GAT TAA... 3’

X TA ATT... 5’

91

(1) Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G - X ở vị trí 88 bằng cặp nuclêôtit A - T tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp. Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi 4 triplet là: 3 XAA 5 ; 3 XAG 5 ; 3 XAT 5 ; 3 XAX 5 và chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp có 31 axit amin. Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết có những dự đoán nào sau đây đúng?

(2) Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí 63 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit giống với chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp.

(3) Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí 64 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 21 so với chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp.

(4) Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí 91 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit thay đổi 1 axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp.

Câu 8 :

(Liên trường THPT Nghệ An – lần 1 2019) : Ba tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì sau giảm phân I. Tổng số cromatit trong các tế bào là

Câu 9 :

(Liên trường THPT Nghệ An – lần 1 2019) : Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ A + T G + X = 2 3 thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là

Câu 10 :

(Liên trường THPT Nghệ An – lần 1 2019) : Ở cà chua, bộ NST lưỡng bội 2n= 24. Thể tam bội của cà chua có số lượng NST trong tế bào là

Câu 11 :

(Liên trường THPT Nghệ An – lần 1 2019) : Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện bốn dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?

Câu 12 :

(Liên trường THPT Nghệ An – lần 1 2019) : Một phân tử mARN trưởng thành có bộ ba kết thúc là UAA; Quá trình dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polipeptit từ mARN trên đã cần 99 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tất cả lượt tARN thấy tổng số A= 57, ba loại nucleotit còn lại bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng?

I. Gen tổng hợp ra mARN có chiều dài 2040 Å

II. Tỉ lệ nucleotit A/G trên gen đã tổng hợp ra mARN trên là 7/9.

III. Phân tử mARN có 100 bộ ba.

IV. Số nucleotit các loại A: U: X: G trên mARN lần lượt là: 82: 58: 80:80.

Câu 13 :

(THPT Liễn Sơn – Vĩnh Phúc – lần 3 2019) : Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Để phân tử mARN sau tổng hợp có thể thực hiện dịch mã tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Ba loại nuclêôtit được sử dụng là

Câu 14 :

(THPT Liễn Sơn – Vĩnh Phúc – lần 3 2019) : Ở một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14, số nhóm gen liên kết của loài là

Câu 15 :

(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ AN – lần 1 2019) : Ở sinh vật nhân sơ, một phân tử mARN được sao mã từ một gen có chiều dài 102nm. Số nuclêôtit của gen này là

Câu 16 :

(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ AN – lần 1 2019) : Xét một phân tử ADN vùng nhân của vi khuẩn E. Coli chứa N 15 . Nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường N 14 , sau 3 thế hệ trong môi trường nuôi cấy có

Câu 17 :

(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ AN – lần 1 2019) : Xét một gen ở vi khuẩn E. Coli có chiều dài 4080A 0 và có 2868 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm làm gen B thành alen b. Gen đột biến có 2866 liên kết hiđrô. Khi cặp gen Bb nhân đôi một lần thì số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp là

Câu 18 :

(THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ AN – lần 1 2019) : Ở một loài thực vật (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu lần lượt là I, II, III, IV. Khi phân tích bộ nhiễm sắc thể của các thể đột biến người thu được kết quả như sau:

Số lượng NST của từng cặp

Thể đột biến

I

II

III

IV

A

4

4

4

4

B

3

3

3

3

C

2

4

2

2

D

1

2

2

2

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 19 :

(THPT Chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội – lần 2 2019) : Ở một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưõng bội 2n=6 và mỗi gen quy định một tính trạng. Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các căp gen đươc kí hiệu A B D E a e d b M N p q o m n P Q O H K L H K L . Giả sử có một thể đột biến cấu trúc NST có kiểu gen A B D E a d b e M N p q o m n P Q O H K L H K L theo thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Thể đột biến phát sinh do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 cromatit thuộc 2 cặp NST không tương đồng.

(2) Mức độ biểu hiện của gen Q có thể được tăng cường.

(3) Hình thái của các NST có thể không bị thay đổi.

(4) Thể đột biến có thể sẽ làm giảm sự biểu hiện của gen

Câu 20 :

(THPT Chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội – lần 2 2019) : ở cà chua có bộ NST 2n = 24. Tổng số NST có trong các tế bào con được tạo thành qua nguyên phân 4 lần liên tiếp từ một tế bào sinh dưỡng của loài này là 383 nhiễm sắc thể đơn. Biết các tế bào mang đột biến NST thuộc cùng 1 loại đột biến. Tỉ lệ tế bào đột biến trên tổng số tế bào bình thường là?

Câu 21 :

(THPT Chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội – lần 2 2019) : Một gen có tổng số 1824 liên kết hidro. Trên mạch một của gen có G = X, A = 2X, T = 3X. Gen này có chiều dài là bao nhiêu?

Câu 22 :

(THPT Chuyên Tuyên Quang – lần 1 2019) : Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408nm và có số nuclêôtit loại timin nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit loại guanine. Gen A bị đột biến điểm thành alen Alen a có 2798 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen a là:

Câu 23 :

(THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa – lần 2 2019) : Ở 1 loài, hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không xảy ra đột biến, số nhiễm sắc thể chứa trong các tế bào con bằng 624. Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là

Câu 24 :

(THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa – lần 2 2019) : Cơ thể có kiểu gen AaX B Y tiến hành giảm phân hình thành giao tử, trong đó ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường. Nếu giảm phân II diễn ra bình thường thì kết thúc quá trình này sẽ tạo ra số loại giao tử tối đa là

Câu 25 :

(THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa – lần 2 2019) : Mạch 1 của gen có. A 1 = 100; T 1 = 200. Mạch 2 của gen có. G 2 = 400; X 2 = 500. Biết mạch 2 của gen là mạch khuôn. Gen phiên mã, dịch mã tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit. Biết mã kết thúc trên mARN là UGA, số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của ARN vận chuyển là

Câu 26 :

(THPT Phú Bình – Thái Nguyên – lần 1 2019) : Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 30% số nuclêôtit loại A . Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là bao nhiêu?

Câu 27 :

(THPT Phú Bình – Thái Nguyên – lần 1 2019) : Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:

Thể đột biến

I

II

III

IV

V

VI

Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng

48

84

72

36

60

108

Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là

Câu 28 :

(THPT Phú Bình – Thái Nguyên – lần 1 2019) : Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây?

Câu 29 :

(THPT Chuyên KHTN – lần 2 2019) : Một ADN có A = 450, tỷ lệ A/G = 3/2. Số nucleotit từng loại của ADN là

Câu 30 :

(THPT Lê Xoay – Vĩnh Phúc – lần 2 2019) : Một gen được tách từ hệ gen của vi khuẩn có %A=20%. Trên phân tử mARN tổng hợp từ gen này có %U m =15%, %G m =25%, X m =490 nuclêôtit. Xác định số liên kết hidro của gen.

Câu 31 :

(THPT Lê Xoay – Vĩnh Phúc – lần 2 2019) : Gen A có 3600 liên kết hidro, %A-%X=10%. Gen A đột biến thành gen a do đột biến làm mất 1 đoạn ADN dài 102A 0 . Trong đoạn ADN bị mất có A=X. Xác định số nuclêôtit của gen đột biến.

Câu 32 :

(THPT Lê Xoay – Vĩnh Phúc – lần 2 2019) : Phân tích thành phần nucleôtit của 3 chủng virut thu được.

Chủng A: A=U=20%; G=X=30%

Chủng B: A=T=20%; G=X=30%

Chủng C: A=G=20%, T=X=30%.

Kết luận nào sau đây đúng?

Câu 33 :

(THPT Liễn Sơn – Vĩnh Phúc – lần 3 2019) : B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là

Câu 34 :

Đặc điểm nào là của cơ thể đa bội?

Câu 35 :

Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?

Câu 36 :

Nhân đôi ADN là cơ sở cho sự nhân đôi:

Câu 37 :

Quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh tinh và một tế bào sinh trứng ở một loài động vật (2n = 4) dưới kính hiển vi với độ phóng đại như nhau, người ta ghi nhận được một số sự kiện xảy ra ở hai tế bào này như sau:

Biết rằng trên NST số 1 chứa alen A, trên NST số 1’ chứa alen a; trên NST số 2 chứa alen B, trên NST số 2’ chứa alen b và đột biến chỉ xảy ra ở một trong hai lần phân bào của giảm phân.

Cho một số phát biểu sau đây:

I. Tế bào X bị rối loạn giảm phân 1 và tế bào Y bị rối loạn giảm phân 2.

II. Tế bào Y tạo ra giao tử đột biến với tỉ lệ 1/2.

III. Tế bào X chỉ tạo ra được hai loại giao tử là ABb và a

IV. Nếu giao tử tạo ra từ hai tế bào này thụ tinh với nhau có thể hình thành nên 2 hợp tử với kiểu gen AaBbb và aab.

Số phát biểu đúng là:

Câu 38 :

Có bao nhiêu nội dung sâu đây đúng, khi nói về đột biến gen?

I. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.

II. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại (trung tính).

III. Đột biến gen thường có tính thuận nghịch;

IV. Tần số đột biến của các gen như nhau trước cùng một loại tác nhân với cường độ, liều lượng như nhau

Câu 39 :

Đại phân tử nào sau đây trong cấu trúc không có liên kết hidro giữa các nucleotit

Câu 40 :

Mã di truyền mang tính thoái hóa, có nghĩa là