40 câu trắc nghiệm Phân biệt một số chất vô cơ cơ bản (P2)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Dãy dung dịch nào sau đây đều làm quỳ tím chuyển qua màu xanh?
Có các dung dịch ZnSO 4 và AlCl 3 đều không màu. Để phân biệt 2 dung dịch này có thể dùng dung dịch của chất nào sau đây ?
Dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt các dung dịch riêng biệt đã mất nhãn gồm: AlCl 3 , FeCl 3 , FeCl 2 , MgCl 2 ?
Để phân biệt hai dung dịch Na 2 CO 3 và Na 2 SO 3 có thể chỉ cần dùng:
Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta dùng dung dịch đó chuẩn độ 25 ml dung dịch H 2 C 2 O 4 0,05 M (dùng phenolphtalein làm chất chỉ thị). Khi chuẩn độ đã dùng hết 46,5 ml dung dịch NaOH. Xác định nồng độ mol của dung dịch NaOH.
Hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được đồng thời các dung dịch mất nhãn riêng biệt gồm: NaI, KCl, BaBr 2 ?
Sử dụng thuốc thử nào để nhận biết Al 3+ là:
Chuẩn độ 20 ml dung dịch HCl a mol/l bằng dung dịch NaOH 0,5M cần dùng hết 11ml. Giá trị của a là:
Để đo chính xác thể tích của dung dịch chuẩn trong chuẩn độ thể tích người ta thường dùng dụng cụ nào sau đây?
NaHCO 3 lẫn tạp chất là Na 2 CO 3 . Phương pháp để loại bỏ tạp chất là:
Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh vì khi đó ở ống nghiệm đựng muối amoni có hiện tượng :
C huẩn độ 25 ml dung dịch CH 3 COOH chưa biết nồng độ đã dùng hết 37,5 ml dung dịch NaOH 0,05M. Xác định nồng độ mol của dung dịch CH 3 COOH.
Khối lượng K 2 Cr 2 O 7 đã phản ứng khi chuẩn độ dung dịch chứa 15,2g FeSO 4 (có H 2 SO 4 loãng làm môi trường) là:
Để nhận biết ion PO 4 3- thường dùng thuốc thử là dd AgNO 3 vì :
Chuẩn độ 20 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M + HNO 3 a mol/l cần dùng hết 16,5 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH) 2 0,05M. Giá trị của a là:
Cho khí H 2 S lội qua dung dịch CuSO 4 thấy có kết tủa đen xuất hiện chứng tỏ :
Có 4 dung dịch: Al(NO 3 ) 3 , NaNO 3 , Na 2 CO 3 , NH 4 NO 3 . Chỉ dùng một dung dịch nào sau đây để phân biệt các chất trong các dung dịch trên?
Khi cho từ từ dung dịch NH 3 vào dung dịch CuSO 4 cho đến dư thì :
Để xác định hàm lượng của FeCO 3 trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: Cân 0,6 gam mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được dụng dịch FeSO 4 trong môi trường H 2 SO 4 loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO 4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml dung dịch chuẩn thu được. Hãy tính % theo khối lượng của FeCO 3 trong quặng M FeCO3 =116 g/mol.
Khi cần pha chế một dung dịch chuẩn để chuẩn độ thể tích cần dùng dụng cụ nào sau đây?