360 Bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P8)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Xét các loại đột biến sau:

(1) Mất đoạn NST

(2) Lặp đoạn NST

(3) Đột biến gen

(4) Chuyển đoạn không tương hỗ

Những dạng đột biến làm thay đổi hình thái của NST là:

Câu 2 :

Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện như sau:

1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.

2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.

3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.

4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.

Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n

Câu 3 :

Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể tạo điều kiện thuận lợi cho:

Câu 4 :

Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng ?

(1) Dịch mã là quá trình tổng hợp protein, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực.

(2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là giai đoan hoạt hóa axit amn và giai đoạn tổng hợp chuỗi polipeptit tại riboxom.

(3) Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số riboxom cùng hoạt động gọi là polixom.

(4) Quá trình dịch mã khởi đầu khi riboxom tiếp xúc với codon 5'AUG3' trên phân tử mARN.

(5) Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom tiếp xúc với codon 5'UUG3' trên phân tử mARN.

Câu 5 :

Quá trình dịch mã dừng lại:

Câu 6 :

Nguyên nhân dẫn tới sự tổng hợp gián đoạn trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN:

Câu 7 :

Trong quá trình giảm phân ở người mẹ, ở lần phân bào I, nhiễm sắc thể vẫn phân ly bình thường nhưng trong lần phân bào II, 50% số tế bào có hiện tượng không phân ly ở nhiễm sắc thể giới tính. Quá trình giảm phân ở người bố bình thường, không có đột biến xảy ra. Người vợ đang mang thai và sắp sinh thì khả năng đứa con họ sinh ra bị bất thường về số lượng nhiễm sắc thể là:

Câu 8 :

Nguyên liệu cho quá trình tiến hóa có thể là đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể, song đột biến gen vẫn được coi là nguyên liệu chủ yếu. Nguyên nhân nào sau đây là không phù hợp?

Câu 9 :

Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?

Câu 10 :

Một tế bào sinh tinh của cá thể động vật bị đột biến thể tứ nhiễm ở NST số 10 có kiểu gen là AAAa thực hiện quá trình giảm phân tạo tinh trùng. Nếu lần giảm phân I ở mỗi tế bào đều diễn ra bình thường nhưng trong lần giảm phân II, một nhiễm sắc thể số 10 của một trong hai tế bào con được tạo ra từ giảm phân I không phân li thì tế bào này không thể tạo được các loại giao tử nào sau đây?

Câu 11 :

Hai tế bào dưới đây là của cùng một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb đang thực hiện quá trình giảm phân.

Khẳng định nào sau đây không đúng?

Câu 12 :

Xét một đoạn ADN chứa 2 gen. Gen thứ nhất có tỉ lệ từng loại nucleotide trên mạch đơn thứ nhất là: A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Gen thứ hai có số lượng nucleotide từng loại trên mạch đơn thứ hai là: A = T 2 = G 3 = X 4 . Đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nucleotide là bao nhiêu?

Câu 13 :

Khi nói về hậu quả của đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu không đúng?

1. Xét ở mức độ phân tử thì phần nhiều đột biến gen là trung tính.

2. Mọi đột biến gen khi đã biểu hiện ra ngoài kiểu hình đều gây hại cho sinh vật.

3. Các gen khác nhau, bị đột biến giống nhau thì hậu quả để lại cho sinh vật là như nhau.

4. Các đột biến câm thường là kết quả của đột biến thay thế cặp nucleotide này bằng cặp nucleotide khác.

Đột biến xảy ra dưới dạng thay thế nucleotide này bằng nucleotide khác tại vị trí thứ 3 của một mã bộ ba thì thường tạo nên đột biến vô nghĩa.

Câu 14 :

Ở E.coli, trong quá trình dịch mã của một phân tử mARN, môi trường đã cung cấp 199 axit amin để hình thành nên một chuỗi polipeptit. Gen tổng hợp nên phân tử mARN này có tỉ lệ A G = 0 , 6 . Khi đột biến gen xảy ra, chiều dài của gen không đổi nhưng tỉ lệ A G = 60 , 43 % đột biến này thuộc dạng:

Câu 15 :

Cho các trường hợp sau:

(1) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nucleotit.

(2) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thay thế ở 1 cặp nucleotit.

(3) mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nucleotit.

(4) mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nucleotit.

(5) Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axitamin

(6) Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế 1 axitamin.

Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen?

Câu 16 :

Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường có chất cảm ứng lactozo thì diễn ra các sự kiện nào?

(1) Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế, protein ức chế gắn vào vùng vận hành.

(2) Chất cảm ứng kết hợp với chất ức chế, protein ức chế không gắn được vào vùng vận hành.

(3) Các gen cấu trúc không thực hiện phiên mã được.

(4) ARN polimeraza liên kết với khởi động, các gen cấu trúc hoạt động thưc hiện phiên mã tạo mARN và mARN tiến hành dịch mã tổng hợp protein.

Phương án đúng là:

Câu 17 :

Một nhà di truyền học xác định rằng một bệnh gây ra bởi một đột biến gen lặn trong một alen của một gen. Các alen đột biến bị mất tymin ở vị trí 25 của gen. Các gen này được tìm thấy trên các nhiễm sắc thể X. Dưới đây là trình tự nuclêôtit của gen bình thường và các kết luận:

5’-ATG-TTA-XGA-GGT-ATX-GAA-XTA-GTT-TGA-AXT-XXX-ATA-AAA-3’

(1) Các protêin đột biến có chứa nhiều hơn bốn axit amin so với các protêin bình thường.

(2) Các protêin đột biến có chứa ít hơn một axit amin so với các protêin bình thường.

(3) Nam giới có nhiều khả năng bị bệnh hơn nữ.

Kết luận nào về hậu quả của đột biến này là đúng ?

Câu 18 :

Một quần thể sinh vật có alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B và alen C bị đột biến thành alen c. Biết các cặp gen phân li độc lập, tác động riêng lẻ và alen trội là trội hoàn toàn. Có các nhận định sau về quần thể trên:

(1) Có tối đa 30 kiểu gen quy định các tính trạng trên.

(2) Có tối đa 10 loại kiểu hình.

(3) Các kiểu gen aaBbCc, aaBBcc đều biểu hiện thành thể đột biến ở cả ba locut.

(4) Có tối đa 6 loại kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 cặp gen.

Phương án đúng

Câu 19 :

Gen D bị đột biến thành gen d. Cặp alen Dd cùng nhân đôi một số lần đã lấy từ môi trường nội bào tổng số nuclêotit loạ i A và G là 93.000, trong đó số nuclêotit loại A môi trường cung cấp cho alen D là 21.731, còn số nuclêotit loại G môi trường cung cấp cho alen d là 24.800. Biết chiều dài của hai alen đều bằng 510 nm, đột biến chỉ liên quan đến một cặp nuclêotit. Khẳng định nào sau đây không đúng?

Câu 20 :

Ở cà độc dược, bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Một tế bào sinh dưỡng nguyên phân không bình thường khi có một nhiễm sắc thể kép không phân li, kết thúc quá trình nguyên phân này sẽ tạo ra:

Câu 21 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Thực chất của đột biến cấu trúc NST là sự thay đổi số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên NST.

(2) Trong nguyên phân của tế bào 2n, nếu hai crômatit của một NST kép không phân li thì sẽ hình thành các tế bào con đột biến dạng thể không và thể bốn.

(3) Hiện tượng tương tác gen chỉ xảy ra giữa các gen không alen.

(4) Một tính trạng được quy định bởi gen nằm trong ty thể thì kiểu hình của con luôn giống với kiểu hình của mẹ.

Số phát biểu đúng là:

Câu 22 :

Xét một Operon Lac ở Ecoli, khi môi truòng không có Lactozo nhưng enzim chuyển hóa lactozo vẫn đuợc tạo ra? Một học sinh đã đưa ra một số giải thích về hiện tuợng trên như sau:

(1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN pölimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã

(2) Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo đuợc Protein ức chế

(3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết đuợc với protein ức chế

(4) Do gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen.

Những giải thích đúng là:

Câu 23 :

Cho một số cấu trúc và một số cơ chế di truyền sau:

1. ADN có cấu trúc một mạch

2. mARN

3. tARN

4. ADN có cấu trúc hai mạch

5. Protein

6. Phiên mã

7. Dịch mã

8. Nhân đôi ADN

Các cấu trúc và cơ chế di truyền có nguyên tắc bổ sung là:

Câu 24 :

Cả 3 loại ARN đều có các đặc điểm chung:

1. Chỉ gồm một chuỗi polinucleotit

2. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

3. Có 4 loại đơn phân: A, U, G, X

4. Các đơn phân luôn liên kết theo nguyên tắc bổ sung

Phuơng án đúng :

Câu 25 :

Cho phép lai (P): AabbDd x AaBbDd. Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; 8% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa và tỉ lệ của thể ba nhiễm kép có thể thu được ở F 1 lần lượt là:

Câu 26 :

Mạch 1 của gen có A 1 = 100; T 1 = 200. Mạch 2 của gen có G 2 = 300; X 2 = 400. Biết mạch 2 của gen là mạch khuôn. Gen phiên mã, dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polipetit. Biết mã kết thúc trên mARN là UAG, số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của ARN vận chuyển là:

Câu 27 :

Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a quy định tính trạng mắt trắng. Khi hai gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nucleotit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32 nucleotit và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết hidro. Hãy xác định kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến?

Câu 28 :

Một hợp tử trải qua 10 lần nguyên phân. Sau số đợt nguyên phân đầu tiên có một tế bào bị đột biến tứ bội. Sau đó có tế bào thứ 2 lại bị đột biến tứ bội. Các tế bào con đều nguyên phân tiếp tục đến lần cuối cùng đã sinh ra 956 tế bào con. Thứ đợt xảy ra đột biến lần thứ nhất và lần thứ 2 lần lượt là:

Câu 29 :

Một hợp tử trải qua 10 lần nguyên phân. Sau số đợt nguyên phân đầu tiên có một tế bào bị đột biến tứ bội. Sau đó có tế bào thứ 2 lại bị đột biến tứ bội. Các tế bào con đều nguyên phân tiếp tục đến lần cuối cùng đã sinh ra 956 tế bào con. Thứ đợt xảy ra đột biến lần thứ nhất và lần thứ 2 lần lượt là:

Câu 30 :

Khi nói về cơ chế di truyền của sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, có những phát biểu sau:

(1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.

(2) Trong quá trình dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên phân tử mARN.

(3) Trong quá trình tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.

(4) Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen.

(5) Có nhiều enzim ADN - polimeraza tham gia vào quá trình tái bản ADN.

Có bao nhiêu phát biểu không đúng?

Câu 31 :

Hình sau đây mô tả cơ chế hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli khi môi trường có đường lactôzơ. Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 32 :

Trên 1 cây lưỡng bội, người ta thấy có 1 cành lá to hơn bình thường. Quan sát tiên bản tế bào học cho thấy các tế bào của cành lá này có bộ NST 4n. Cơ chế hình thành cành lá là do

Câu 33 :

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về biến dị đột biến?

(1). Đột biến gen gây biến đổi trong cấu trúc gen và làm tăng số loại alen trong quần thể

(2). Đột biến cấu trúc NST chỉ làm thay đổi vị trí của gen mà không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào

(3). Đột biến cấu trúc NST có thể làm thay đổi cường độ hoạt động của gen

(4). Đột biến đa bội không gây ra sự mất cân bằng trong hệ gen

(5). Chỉ có đột biến mới tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa

(6). Các dạng đột biến thể ba thường được ứng dụng để tạo quả không hạt

Câu 34 :

Alen B có 2100 liên kết hiđrô, số Nuclêôtit loại G là 200 Nuclêôtit. Alen B bị đột biến thành alen b có chiều dài 272 nm và có số liên kết hiđrô tăng thêm 1. Có bao nhiêu nhận xét đúng dưới đây

(1). Alen đột biến b dài hơn alen

(2). Là loại đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X

(3). Số Nuclêôtit loại G của gen b là 501

(4). Tỉ lệ A/G của alen b là 5 3

Câu 35 :

Một đột biến điểm xảy ra tại vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân sơ làm cho codon 5'UAX3' trở thành codon 5'UAG3'. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? Biết rằng chiều dài gen sau đột biến không thay đổi

(1). Đột biến đã làm xuất hiện một alen mới so với alen trước đột biến

(2). Phân tử mARN do gen đột biến tổng hợp có chiều dài ngắn hơn so với bình thường

(3). Gen sau đột biến có số lượng liên kết hiđrô ít hơn so với gen trước đột biến

(4). Đột biến không làm thay đổi số lượng các loại nucleotit so với gen ban đầu

(5). Dạng đột biến đã xảy ra là đột biến thay thế một cặp X-G bằng một cặp G-X.

Câu 36 :

Cho hình ảnh sau đây về các cơ chế di truyền ở một loài sinh vật

Cho một số nhận xét sau :

(1). Đây là tế bào của một loài sinh vật nhân thực

(2). Quá trình 1 được gọi là quá trình phiên mã

(3). Đầu a và đầu b lần lượt là đầu 3' và đầu 5'

(4). Phân tử mARN 2 có các đoạn mã hóa axit amin ngắn hơn so với phân tử mARN 1

(5). Các chuỗi polipeptit đang được tổng hợp hên phân tử mARN 2 có số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin giống nhau

Số phát biểu đúng là:

Câu 37 :

Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cải bắp (loài Brassica 2n=18 với cây cải củ (loài Raphanus 2n=18 tạo ra cây lai khác loài. Trong các đặc điểm sau đây, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội?

(1). Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu

(2). Trong tế bào sinh dưỡng, nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST tương đồng

(3). Có khả năng sinh sản hữu tính

(4). Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen

Câu 38 :

Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N 15 ở cả hai mạch đơn. Nếu chuyển E. coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N 14 thì sau 5 lần nhân đôi, trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N 15 ?

Câu 39 :

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số loại

axit amin.

(2) Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit

là A, U, G, X.

(3) Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi

pôlipeptit là mêtiônin.

(4) Phân tử tARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép.

Liên kết bổ sung A - U, G - X chỉ có trong cấu trúc của

phân tử tARN và rARN.

Câu 40 :

Một gen có chiều dài 2550A° và có A =20% tổng số nuclêôtit của gen. Sau đột biến, số liên kết hiđrô của gen là 1953 nhưng chiều dài của gen không bị thay đổi. Đột biến trên thuộc dạng