360 Bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P2)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 62 mạch pôlinuclêôtit mới. Khẳng định nào sau đây không đúng?

Câu 2 :

Hình bên dưới thể hiện cấu trúc của một số loại nuclêôtit cấu tạo nên ADN và ARN.

Hình nào trong số các hình trên là không phù hợp?

Câu 3 :

Trong các dạng đột biến gen sau có bao nhiêu dạng đột biến chắc chắn làm thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin hoàn chỉnh?

(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit thứ 2 của một bộ 3 nằm gần bộ 3 mở đầu.

(2) Mất một nuclêôtit trong một intron ở giữa gen.

(3) Thay thế 1 cặp nuclêôtit nằm gần bộ 3 kết thúc của trình tự mã hóa.

(4) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit trong bộ 3 mã hóa cho Tirôzin.

Câu 4 :

Khi quan sát quá trình phân bào bình thường ở một tế bào sinh dưỡng (tế bào A) của một loài dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới.

Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng?

(1) Tế bào A đang ở kì đầu của quá trình nguyên phân.

(2) Tế bào A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4.

(3) Tế bào A khi kết thúc quá trình phân bào tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể 2n = 2.

(4) Số tâm động trong tế bào A ở giai đoạn này là 8.

(5) Tế bào A là tế bào của một loài thực vật bậc cao.

Câu 5 :

Có một trình tự mARN [5’- AUG GGG UGX UXG UUU - 3’] mã hoá cho một đoạn pôlipeptit gồm 5 axit amin. Dạng đột biến nào sau đây dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ trình tự ARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin?

Câu 6 :

Trong quá trình dịch mã,

Câu 7 :

Ở ruồi giấm đực có thành phần kiểu gen AaBbDdXY. Quan sát quá trình phát triển của phôi, ở lần phân bào thứ 6 có một số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến thì có mấy dòng tế bào khác nhau về số lượng nhiễm sắc thể?

Câu 8 :

Đặc điểm nào sâu đây chỉ có ở tARN mà không có ở ADN?

Câu 9 :

Trong thành phần operon Lac của vi khuẩn E.coli , theo chiều trượt của enzyme phiên mã thì thứ tự các thành phần là:

Câu 10 :

Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục đực ở một loài đã xảy ra hiện tượng được mô tả ở hình dưới đây:

Cho một số nhận xét sau:

(1) Hiện tượng đột biến trên là chuyển đoạn không tương hỗ.

(2) Hiện tượng này đã xảy ra ở kỳ đầu của lần giảm phân 2.

(3) Hiện tượng này xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit cùng nguồn gốc thuộc cùng một cặp NST tương đồng.

(4) Sức sống của cơ thể bị xảy ra đột biến này hoàn toàn không bị ảnh hưởng.

(5) Tỉ lệ giao tử mang đột biến tạo ra từ tế bào này là 1/2.

(6) Giao tử chỉ có thể nhận được nhiều nhất là một chiếc nhiễm sắc thể đột biến từ bố nếu quá trình phân li nhiễm sắc thể diễn ra bình thường.

Số kết luận đúng là:

Câu 11 :

Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực không có chức năng nào sau đây?

Câu 12 :

Phát biểu nào sau đây chính xác?

Câu 13 :

Một nhà hóa sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép ADN. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn ADN có chiều dài gồm vài trăm nucleotit. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì?

Câu 14 :

Gen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, gen B bị đột biến thành alen b. Một tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Có các kết luận sau:

(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.

(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.

(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.

(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.

Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?

Câu 15 :

Khi quan sát quá trình phân bào của các tế bào (2n) thuộc cùng một mô ở một loài sinh vật, một học sinh vẽ lại được sơ đồ với đầy đủ các giai đoạn khác nhau như sau:

Cho các phát biểu sau đây:

(1) Quá trình phân bào của các tế bào này là quá trình nguyên phân.

(2) Bộ NST lưỡng bội của loài trên là 2n = 8.

(3) Ở giai đoạn (b), tế bào có 8 phân tử ADN thuộc 4 cặp nhiễm sắc thể.

(4) Thứ tự các giai đoạn xảy ra là (a) → (b) →(d) →(c) → (e).

(5) Các tế bào được quan sát là các tế bào của một loài động vật.

Số phát biểu đúng là:

Câu 16 :

Trong thí nghiệm làm tiêu bản tạm thời của tinh hoàn châu chấu, khi đếm số lượng NST trong từng tế bào khác nhau: có học sinh đếm được 23 NST, có học sinh đếm được 12 NST, có học sinh đếm được 11 NST. Sau khi thảo luận, các học sinh đưa ra các nhận định sau:

(1) Bộ NST của châu chấu là 2n = 22, con đực thuộc dạng đột biến thể ba nhiễm.

(2) Tế bào đếm được 11 và 12 NST chỉ có thể là tế bào sinh dục.

(3) Tế bào đếm được 23 NST có thể là tế bào sinh dưỡng hoặc tế bào sinh dục.

(4) Cơ chế xác định giới tính của châu chấu là: con cái (XX) và con đực (XY).

Theo em, số nhận định đúng là:

Câu 17 :

Ở cà độc dược lưỡng bội có bộ NST 2n = 24, một thể đột biến có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 1 bị mất một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 3 bị đảo một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 4 bị lặp một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 6 bị chuyển một đoạn trên cùng NST này. Khi thể đột biến này giảm phân hình thành giao tử, giả sử rằng các cặp nhiễm sắc thể phân li bình thường và không có trao đổi chéo xảy ra. Theo lý thuyết, trong số các giao tử mang đột biến, tổng loại giao tử mang ít nhất 3 NST bị đột biến chiếm tỉ lệ:

Câu 18 :

Một tế bào sinh dưỡng của thể ba kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 NST. Bộ NST lưỡng bội bình thường của loài này là:

Câu 19 :

Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại adênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:

Câu 20 :

Điểm giống nhau gữa nguyên phân và giảm phân là gì?

Câu 21 :

Sự nhân đôi của các phân tử ADN trên NST của một tế bào sinh vật nhân thực

Câu 22 :

Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến điểm không làm thay đổi tỉ lệ A+G/T+X của gen?

(1) Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X.

(2) Thay thế một cặp A-T bằng một cặp T-A.

(3) Thêm một cặp nuclêôtit.

(4) Đảo vị trí các cặp nuclêôtit.

Câu 23 :

Có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau chỉ có ở thể đột biến đảo đoạn NST mà không có ở thể đột biến chuyển đoạn tương hỗ?

(1) Không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào của thể đột biến.

(2) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

(3) Thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến.

(4) Không làm thay đổi hình thái NST.

(5) Không làm thay đổi thành phần gen trên NST.

Câu 24 :

Ở một loài, trong quá trình giảm phân bình thường nếu có xảy ra hiện tượng trao đổi chéo tại 1 điểm ở 2 cặp NST có thể tạo ra tối đa 4096 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST. Có 4 hợp tử bình thường của loài này thực hiện quá trình nguyên phân liên tiếp với số lần bằng nhau. Khi quan sát các tiêu bản tế bào vào kỳ sau của lần nguyên phân cuối cùng, người ta đếm được 10240 NST đơn trong 248 tế bào. Biết rằng trong 1 lần nguyên phân đã xảy ra một lần thoi vô sắc không hình thành ở 1 tế bào. Số lượng tế bào bình thường sau khi kết thúc quá trình nguyên phân và lần nguyên phân bị xảy ra đột biến lần lượt là:

Câu 25 :

Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin. Có bao nhiêu bộ ba sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?

(1) ATX, (2) GXA, (3) TAG, (4) AAT, (5) AAA, (6) TXX.

Câu 26 :

Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở đột biến cấu trúc NST mà không có ở đột biến gen?

Câu 27 :

Cho một số nhận xét sau đây về các phân tử ADN ở trong nhân của một tế bào sinh dưỡng ở sinh vật nhân thực:

(1) Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các pha khác nhau của chu kỳ tế bào.

(2) Thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen.

(3) Có độ dài và số lượng các loại nuclêôtit bằng nhau.

(4) Có cấu trúc mạch kép, thẳng.

(5) Có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.

(6) Trên mỗi phân tử ADN chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi.

Số phát biểu đúng là:

Câu 28 :

Một đoạn của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có trật tự nucleotit trên mạch bổ sung như sau:

Các bộ ba

3’ TAX – AAG – AAT – GAG - …. - ATT – TAA – GGT – GTA – AXT – 5’

Số thứ tự các bộ ba

1 2 3 4 …. 80 81 82 83 84

Biết rằng các codon 5’GAG3’ và 5’GAA3’ cùng mã hóa cho axit amin Glutamic, 5’GAU3’ và 5’GAX3’ cùng mã hóa cho axit amin Asparagin. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Chuỗi polipeptit trong phân tử protein được dịch ra từ đoạn gen trên có chứa 79 axit amin.

(2) Đột biến thay thế một cặp nucleotit bất kì xảy ra tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gen trên luôn làm biến đổi thành phần của chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp.

(3) Đột biến mất một cặp nucleotit thứ 9 tính từ đầu 3’ của đoạn mạch trên sẽ làm cho chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp bị mất đi một số axit amin so với chuỗi polipeptit bình thường.

(4) Đột biến thay thế một cặp nucleotit X-G thành T-A xảy ra tại nucleotit thứ 10 tính từ đầu 3’ không ảnh hưởng đến số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin trong chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp.

Câu 29 :

Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbDd x ♀AaBbdd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; ở cơ thể cái, ở một số tế bào có hiện tượng NST mang gen A không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể?

Câu 30 :

Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh mang kiểu gen AaBb D E d e xảy ra sự đổi chỗ giữa gen D và d có thể các loại giao tử tương ứng với bao nhiêu trường nào sau đây?

(1) AB DE , ab de , Ab De , aB dE .

(2) AB DE , AB de , ab De , ab dE .

(3) AB DE , ab de , AB De , ab dE .

(4) AB DE , ab de , AB dE , ab De .

(5) Ab DE , aB de , Ab dE , aB De .

Câu 31 :

Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây không đúng:

(1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này diễn ra trong tế bào chất của sinh vật nhân thực và nhân sơ.

(2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit.

(3) Trong quá trình dịch mã, nhiều riboxom có thể cùng tham gia tổng hợp 1 chuỗi polipeptit gọi là hiện tượng poliriboxom.

(4) Quá trình dịch mã kết thúc khi tARN bổ sung với một trong ba bộ ba kết thúc trên mARN.

Câu 32 :

Cặp bazơ nitơ nào sau đây không có liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung?

Câu 33 :

Loại axit nuclêic tham gia vào cấu tạo ribôxôm là

Câu 34 :

Khẳng định nào sau đây về mô hình hoạt động của ôperôn Lac ở E. Coli là không đúng?

Câu 35 :

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 300nm?

Câu 36 :

Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:

Câu 37 :

Giả sử có một chủng vi khuẩn E.coli đột biến khiến chúng không có khả năng phân giải đường lactôzơ cho quá trình trao đổi chất. Đột biến nào sau đây không phải là nguyên nhân làm xuất hiện chủng vi khuẩn này?

Câu 38 :

Một tế bào sinh tinh của cá thể động vật bị đột biến thể tứ nhiễm ở NST số 10 có kiểu gen là AAAa thực hiện quá trình giảm phân tạo tinh trùng. Nếu lần giảm phân I ở mỗi tế bào đều diễn ra bình thường nhưng trong lần giảm phân II, một nhiễm sắc thể số 10 của một trong hai tế bào con được tạo ra từ giảm phân I không phân li thì tế bào này không thể tạo được các loại giao tử nào sau đây?

Câu 39 :

Ở E.coli, trong quá trình dịch mã của một phân tử mARN, môi trường đã cung cấp 199 axit amin để hình thành nên một chuỗi polipeptit. Gen tổng hợp nên phân tử mARN này có tỉ lệ A/G = 0,6. Khi đột biến gen xảy ra, chiều dài của gen không đổi nhưng tỉ lệ A/G = 60,43% đột biến này thuộc dạng:

Câu 40 :

Nếu trong quá trình giảm phân ở tất cả các tế bào sinh trứng của châu chấu cái (2n=24) đều hoàn toàn bình thường, còn ở tất cả các tế bào sinh tinh của châu chấu đực đều không có sự phân li của nhiễm sắc thể giới tính thì tính theo lí thuyết, khi 2 con châu chấu này giao phối với nhau sẽ tạo ra loại hợp tử chứa 23 nhiễm sắc thể với tỉ lệ là: