343 bài tập Quy luật di truyền - Sinh học 12 (Di truyền học - chương 2) có lời giải (P2)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Khi nói về các gen nằm trên một nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Sử dụng phép lai nào sau đây có thể xác định được kiểu gen của cơ thể mang kiểu hình trội?
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được xem là cơ thể thuần chủng?
Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây sai ?
Cho các hiện tượng sau đây:
I. Loài cáo Bắc cực ( Alopex lagopus ) sống ở xứ lạnh vào mùa đông có lông màu trắng, còn mùa hè thì có lông màu vàng hoặc xám.
II. Màu hoa Cẩm tú cầu ( Hydrangea macrophylla ) thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: nếu pH < 7 thì hoa có màu lam, nếu pH = 7 hoa có màu trắng sữa, còn nếu pH > 7 thì hoa có màu hồng hoặc màu tím.
III. Bệnh phêninkêtô niệu ở người do rối loạn chuyển hóa axitamin phêninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.
IV. Lá của cây vạn niên thanh ( Dieffenbachia maculata ) thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh.
Có bao nhiêu hiện tượng ở trên được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình?
Nội dung của quy luật phân li độc lập, theo Menđen là
Cho phép lai cá diếc cái với cá chép đực thu được cá nhưng không râu, phép lai nghịch cá diếc đực với cá chép cái thu được cá nhưng có râu. Quy luật di truyền chi phối các phép lai nói trên là:
Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật (hiện tượng) nào sau đây?
Khi nói về các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là đúng?
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 gen không alen phân ly độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 2 alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt alen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có mặt alen trội B cho hoa màu hồng và khi không có alen trội nào cho hoa màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao; alen d quy định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ, thân cao: 3 hoa đỏ, thân thấp: 2 hoa vàng, thân cao: 1 hoa vàng, thân thấp: 3 hoa hồng, thân cao: 1 hoa trắng, thân cao. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây phủ hợp với kết quả trên?
I. Kiểu gen của (P) là
II. Khi cho cây hoa vàng, thân cao và cây hoa trắng, thân cao ở F 1 lai với nhau thu được F 2 100% hoa vàng: thân cao
III. Tần số HVG 20%
IV. Tỉ lệ kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ, dị hợp 3 cặp gen ở F 1 là 25%
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b tương tác bổ sung quy định: kiểu gen có cả 2 alen trội A và B quy định hoa đỏ, kiểu gen có một trong 2 alen trội A hoặc B quy định hoa vàng, kiểu còn lại quy định hoa trắng. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 52,5% cây hoa đỏ, thân cao; 3,75% cây hoa đỏ thân thấp; 21,25% hoa vàng, thân cao; 16,25% cây hoa vàng, thân thấp; 1,25% cây hoa trắng, thân cao; 5% cây hoa trắng thân thấp.
Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cây P có thể là
II. F 1 có tỉ lệ số cây hoa đỏ, thân cao đồng hợp trong tổng số cây hoa đỏ, thân cao là 2/21.
III. F 1 có tối đa 21 loại kiểu gen.
IV. Đã có hoán vị gen xảy ra ở trong quá trình phát sinh giao tử ở bố hoặc mẹ.
Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 46,6875% cây hoa đỏ, thân cao: 9,5625% cây hoa đỏ, thân thấp: 28,3125% cây hoa trắng, thân cao: 15,4375% cây hoa trắng, thân thấp. Biết tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen qui định. Biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và cái đều như nhau, không xảy ra đột biến. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung qui định.
(2) Phép lai trên đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.
(3) Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử ở F 1 chiếm tỉ lệ 56,625%.
(4) Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F 1 , cây mang kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 19,838%.
Ở một loài sinh vật lưỡng bội; xét phép lai P:♀ × ♂ , tạo ra F 1 , ở F 1 các cá thể có kiểu gen không mang alen trội nào chiếm 0,25%. Biết rằng hoán vị gen ở hai giới xảy ra với tần số bằng nhau, mỗi gen quy định môt tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Tần số hoán vị là 20%.
II. Ở F 1 , số cá thể có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
III. Ở F 1 , số cá thể có kiểu hình trội về cả ba tính trạng chiếm tỉ lệ là 12,75%.
IV. Số loại kiểu gen ở F 1 là 27.
Ở một loài động vật có vú, tính trạng màu lông do tương tác giữa hai gen nằm trên hai NST khác nhau (Aa và Bb), tính trạng chiều dài đuôi do cặp gen Dd quy định. Cho giao phối giữa hai cá thể đều có kiểu hình lông đen, đuôi ngắn, F 1 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau :
- Ở giới cái : 54% lông đen, đuôi ngắn : 21% lông trắng, đuôi ngắn : 21% lông đen, đuôi dài : 4% lông trắng, đuôi dài.
- Ở giới đực : 27% lông đen, đuôi ngắn : 10,5% lông đen, dài : 48% lông trắng, đuôi ngắn: 14,5% lông trắng, đuôi dài.
Biết rằng trong quần thể có 5 kiểu gen khác nhau về cặp gen Bb. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu phù hợp với kết quả trên ?
I. Có 6 kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình lông đen.
II. Tính trạng chiều dài đuôi di truyền liên kết với giới tính.
III. Hoán vị gen xảy ra ở hai giới với tần số 16%.
IV. Trong các cá thể F 1 , các cá thể cái có kiểu gen đồng hợp về 3 căp gen chiếm tỉ lệ 1%.
Ở ruồi giấm, xét phép lai P : . Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn, không có đột biến mới phát sinh. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng ?
I. F 1 có tối đa 28 loại kiểu gen.
II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F 1 chiếm 25%.
III. Số cá thể đực mang cả 4 tính trạng lặn ở F 1 chiếm 6,25%.
IV. Nếu cho con đực P giao phối với con cái dị hợp tử về cả 4 cặp gen thì có thể thu được đời con có tối đa 56 loại kiểu gen.
Cây lanh là giống cây lấy sợi phổ biến ở các nước châu Á. Locut chi phối màu sắc hoa có 2 alen, trong đó alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Hai locut khác mỗi locut có 2 alen là B, b và D, d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp tử 3 cặp gen nói trên thu được đời con có 70 thân cao, hoa đỏ : 180 thân cao, hoa trắng : 320 thân thấp, hoa trắng : 430 thân thấp, hoa đỏ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cây đem lai phân tích là
II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 28%.
III. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số như nhau thì cây dị hợp về 3 locut nói trên tự thụ phấn sẽ thu được đời con có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 locut với tỉ lệ 0,049.
IV. Nếu cho cây dị hợp tử về cả 3 locut nói trên tự thụ phấn thì đời con sẽ có tối đa 30 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: thu được ruồi F 1 . Trong tổng số ruồi F 1 , ruồi đực thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
I. F 1 cho tối đa 28 loại kiểu gen và 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Tần số hoán vị gen là 20%.
III. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ F 1 chiếm 52,5% .
IV. Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F 1 , số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/7.
Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1). Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
(2). Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.
(3). Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.
(4). Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau.
(5). Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng.
Nội dung chủ yếu của định luật phân ly độc lập là
Trong một gia đình, gen trong ti thể của người con trai có nguồn gốc từ
Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài nhiễm sắc thể?
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử trội về cả hai cặp gen đang xét?
Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trên cơ sở
Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không đúng?
Ở một loài biết: Cặp NST giới tính ở giới đực là XY, giới cái là XX. Khi lai thuận nghịch khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản mà con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó
Liên kết gen hoàn toàn có đặc điểm là
Sau khi đưa ra giả thuyết về sự phân li đồng đều, Men Đen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?
Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là
Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tượng hoán vị gen?
Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến dị:
Biến đổi nào sau đây không phải là thường biến?
Nhận xét nào sau đây không đúng về mức phản ứng?
Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự
Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không đúng?
Quy luật di truyền phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
Nếu P thuần chủng khác nhau n tính trạng phân li độc lập, thì số loại kiểu gen có thể có ở F 2 là:
Nhận xét nào dưới đây là không đúng trong trường hợp di truyền qua tế bào chất
Ở một loài động vật, khi lai cá thể chân ngắn với cá thể chân dài thu được F 1 100% cá thể chân ngắn. Cho F 1 tạp giao thu được F 2 , tiếp tục cho F 2 tạp giao thu được F 3 phân li theo tỉ lệ 13 cá thể chân ngắn : 3 cá thể chân dài. Biết rằng tính trạng do một cặp gen quy định, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây sai?
Một loài thực vật lưỡng bội có n nhóm gen liên kết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng
(1). Các gen trên cùng nhóm gen có xu hướng di truyền cùng nhau
(2). Số nhiễm sắc thể có trong giao tử bình thường của loài là n
(3). Loài này sinh sản hữu tính thì số loại giao tử có thể tao ra tối đa 2 n .
(4). Các gen không cùng nhóm gen liên kết vẫn có thể biểu hiện cùng nhau
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mức phản ứng
(1). Kiểu gen có số luợng kiểu hình càng nhiều thì mức phản ứng càng rộng
(2). Mức phản ứng là những biến đổi về kiểu hình, không liên quan đến gen nên không có khả năng di truyền
(3). Các alen trong cùng một gen đều có mức phản ứng nh ư nhau
(4). Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng
(5). Những loài sinh sản theo hình thức sinh sản sinh dưỡng thường dễ xác định được mức phản ứng
Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng