324 Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P7)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các nhân tố tiến hóa?

(1) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng

(2) Di - nhập gen chỉ mang đến các alen mới cho quần thể

(3) Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể

(4) Chọn lọc tự nhiên tạo ra những cá thể thích nghi nhất

Câu 2 :

Đối với thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có bao nhiêu vai trò chung sau đây?

(1) Tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi

(2) Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể

(3) Định hướng quá trình tiến hóa

(4) Làm phong phú vốn gen của quần thể.

Câu 3 :

Trong số các loài sinh vật hiện tại còn đang tồn tại, loài sinh vật nào sau đây có họ hàng gần gũi nhất với loài người?

Câu 4 :

Theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 5 :

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên có bao nhiêu vai trò sau đây?

(1) Quy định chiều hướng tiến hóa.

(2) Làm thay đối tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

(3) Tạo ra nguồn biến dị thứ cấp cho tiến hóa.

(4) Tạo ra nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hóa.

Câu 6 :

Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình tiến hóa nhỏ?

(1) Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thế.

(2) Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.

(3) Quần thể là đơn vị nhỏ nhất của sinh vật có khả năng tiến hóa.

(4) Tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.

Câu 7 :

Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?

Câu 8 :

Để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan, năm 1953 Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy của Trái Đất. Môi trường nhân tạo đó gồm:

Câu 9 :

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên có bao nhiêu vai trò sau đây?

(1) Tạo nguồn biến dị tổ hợp là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.

(2) Tạo alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

(3) Đào thải các kiểu hình kém thích nghi.

(4) Thay đổi tần số alen của quần thể.

Câu 10 :

Cho các phát biểu sau về các nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quần thể?

(1) Đột biến và di – nhập gen đều có khả năng làm tăng vốn gen của quần thể.

(2) Phiêu bạt di truyền là sự biến đổi về thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể gây nên bởi di nhập gen.

(3) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa chính hình thành nên các quần thể sinh vật thích nghi với môi trường.

(4) Giao phối không ngẫu nhiên là một nhân tố tiến hóa quy định chiều hướng tiến hóa theo hướng tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử.

Câu 11 :

Loài nào xuất hiện sớm nhất trong chi Homo?

Câu 12 :

Theo quan niệm Đ axcuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa là

Câu 13 :

Tần số alen của một gen ở một quần thể giao phối là 0,4A và 0,6a đột ngột biến đổi thành 0,8A và 0,2a. Quần thể này đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

Câu 14 :

Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa theo hướng đồng quy.

(2) Động lực của chọn lọc tự nhiên là đấu tranh sinh tồn.

(3) Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn các yếu tố ngẫu nhiên.

(4) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian ngắn hơn tiến hóa lớn.

Câu 15 :

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, di – nhập gen có bao nhiêu vai trò sau đây?

(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

(2) Làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.

(3) Tạo ra nguồn biến dị sơ cấp, thứ cấp cho tiến hóa.

(4) Quy định chiều hướng tiến hóa.

Câu 16 :

Có bao nhiêu ví dụ sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử:

(1) Ngựa lai với lừa đẻ ra con la bất thụ.

(2) Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên cạn.

(3) Một số loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh.

(4) Các phân tử protein bề mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau.

Câu 17 :

Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, tần số alen của một gen nào đó trong quần thể có thể bị thay đổi nhanh chóng khi

Câu 18 :

Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 19 :

Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương tự.

(2) Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng trực tiếp chứng minh nguồn gốc của sinh giới.

(3) Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hóa.

(4) Hai quần thể thuộc cùng một loài chỉ trở thành hai loài mới nếu chúng trở nên cách li sinh sản với nhau.

Câu 20 :

Trong bầu khí quyển nguyên thủy của Trái Đất (được hình thành cách đây 4.6 tỉ năm), không có sự hiện diện của khí nào sau đây?

Câu 21 :

Chọn lọc tự nhiên đào thải các đột biến có hại và tích luỹ các đột biến có lợi trong quần thể. Alen đột biến có hại đến sức sống sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải

Câu 22 :

Theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 23 :

Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến thoái hóa giống vì

Câu 24 :

Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Cách li tập tính có thể dẫn đến hình thành loài mới.

(2) Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa thường gặp ở thực vật hơn động vật.

(3) Hình thành loài bằng cách li tập tính xảy ra ở cả động vật, thực vật.

(4) Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí hay xảy ra đối với các loài động vật có khả năng di chuyển mạnh.

Câu 25 :

Theo quan niệm hiện đại, kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là hình thành nên?

Câu 26 :

Phân tử tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên là

Câu 27 :

Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là

Câu 28 :

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở đại nào sau đây?

Câu 29 :

Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, chọn lọc tự nhiên

Câu 30 :

Theo quan niệm hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Tiến hóa nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không đối sau các thế hệ.

(2) Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.

(3) Đột biến và di - nhập gen vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

(4) Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.

Câu 31 :

Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?

(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.

(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.

(4) Các loài ruồi giấm có tập tính giao phối khác nhau.

Câu 32 :

Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên có vai trò?

Câu 33 :

Khi nói về cơ chế hình thành loài có bao nhiên nhận xét đúng?

(1) Mội trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hóa vốn gen của các quần thể.

(2) Hình thành loài bằng cách li tập tính xảy ra đối với các loài động vật sinh sản hữu tính.

(3) Sự giống nhau giữa hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái là cần có sự xuất hiện đột biến.

(4) Hình thành loài bằng cách li địa lí giúp chúng ta giải thích tại sao trên các đảo đại dương hay tồn tại các loài đặc hữu.

Câu 34 :

Trong đại Cổ sinh, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ?

Câu 35 :

Khi nói về cơ chế hình thành loài có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hóa vốn gen của các quần thể.

(2) Hình thành loài bằng cách li tập tính xảy ra đối với các loài động vật sinh sản hữu tính.

(3) Sự giống nhau giữa hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh sản là luôn cần đột biến tác động trực tiếp lên quần thể đang xét.

(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa kèm đa bội hóa thường xảy ra với các loài thực vật.

Câu 36 :

Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp mới cho quá trình tiến hóa theo quan niệm của Thuyết tiến hóa hiện đại?

Câu 37 :

Cho các phát biểu sau nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là sai ?

Câu 38 :

Loại bằng chứng nào là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?

Câu 39 :

Quá trình phát sinh sinh vật qua các đại địa chất, bò sát cổ bị tuyệt diệu ở kỉ nào?

Câu 40 :

Cho các nhân tố sau :

(1) Đột biến.

(2) Giao phối ngẫu nhiên.

(3) Giao phối không ngẫu nhiên.

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.

(5) Di nhập gen.

Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen?

Câu 41 :

Cho các phát biểu sau :

(1) Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí, mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.

(2) Đột biến được xem là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa, trong đó đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu.

(3) Các cơ chế cách li có vai trò ngăn cản sự giao phối tự do, củng cố và tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể bị chia cắt.

(4) Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Câu 42 :

Hai loài họ hàng sống trong cùng một khu phân bố nhưng lại không giao phối với nhau. Có bao nhiêu lí do sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách li về sinh sản?

(1) Nếu giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tao ra con lai bất thụ.

(2) Chúng có mùa sinh sản khác nhau.

(3) Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị đào thải.

(4) Chúng có tập tính giao phối khác nhau.

(5) Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.