30 đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề số 8)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Thủy phân este CH 3 CH 2 COOCH 3 , thu được ancol có công thức là
Chất nào sau đây là axit béo?
Xenlulozơ là cacbohidrat thuộc nhóm
Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch etylamin, màu quỳ tím chuyển thành
Tên gọi của H 2 N[CH 2 ] 4 CH(NH 2 )COOH là
Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
X là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, được sử dụng để làm sợi tóc bóng đèn thay thế cho sợi than, sợi osimi. là kim loại nào dưới đây?
Trong các ion sau: Zn 2+ , Cu 2+ , Fe 2+ , Fe 3+ , ion có tính oxi hóa yếu nhất là
Cơ sở của phương pháp thủy luyện là
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
Phương trình hóa học nào sau đây là sai ?
Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch?
Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?
Khi để vôi sống trong không khí ẩm một thời gian sẽ có hiện tượng một phần bị chuyển hóa trở lại thành đá vôi. Khí nào sau đây là tác nhân gây ra hiện tượng trên?
Khi điện phân Al 2 O 3 nóng chảy (điện cực trơ bằng than chì), khí nào sau đây không sinh ra ở điện cực anot?
Hợp chất Fe 2 (SO 4 ) 3 có tên gọi
Crom tác dụng với lưu huỳnh đun nóng, thu được sản phẩm trong đó crom có số oxi hóa là
Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là
Thành phần chính của phân đạm urê là
Cặp chất nào sau đây cùng dãy đồng đẳng
Cho các este sau: etyl axetat, propyl fomat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este có phản ứng tráng bạc ?
Etyl axetat và metyl acrylat đều có phản ứng với
Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H 2 thu được chất hữu cơ Y . Tên gọi của X và Y lần lượt là
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol amin no X bằng O 2 , thu được N 2 , 0,4 mol CO 2 và 0,8 mol H 2 O. Cho 0,2 mol X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là
Phát biểu nào sau đây đúng?
Cho 11,7 gam hỗn hợp Cr và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, đun nóng, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H 2 (đktc). Khối lượng muối trong X là
Cho 5,4 gam Al phản ứng hoàn toàn với khí oxi dư, thu được m gam oxit. Giá trị của m là
Trường hợp nào sau đây tạo hai muối của sắt?
Cho các chất: Fe, FeCl 3 , Fe 2 O 3 , Fe(NO 3 ) 3 . Số chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm ba chất béo đều được tạo bởi glyxerol và hai axit oleic và stearic. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X cần dùng 12,075 mol O 2 , thu được CO 2 và H 2 O. Xà phòng hóa 132,9 gam X trên với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C 2 H 5 OH, 1 ml CH 3 COOH và vài giọt dung dịch H 2 SO 4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70 o C.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai ?
Cho các phát biểu sau:
(a) Mỡ động vật hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.
(c) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng.
(d) Giấm ăn có thể dùng để khử mùi tanh của cá.
(e) Aminoaxit là tinh thể không màu, khó tan trong nước.
Số phát biểu đúng là
Đun nóng 14,8 gam hỗn hợp X gồm (CH 3 COOCH 3 , HCOOC 2 H 5 , C 2 H 5 COOH) trong 100,0 ml dung dịch chứa NaOH 1,0M và KOH aM (phản ứng vừa đủ) thì thu được 4,68 gam hỗn hợp hai ancol (tỷ lệ mol 1: 1) và m gam muối. Vậy giá trị m là:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 amin đều no đơn chức, mạch hở và hơn kém nhau 2 nguyên tử cacbon trong phân tử bằng lượng không khí vừa đủ (O 2 chiếm 20% và N 2 chiếm 80% về thể tích) thu được hỗn hợp Y gồm CO 2 , H 2 O và N 2 . Dẫn toàn bộ X qua bình dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy khối lượng bình tăng 21,3 gam; đồng thời khí thoát ra khỏi bình có thể tích 48,16 lít (đktc). Công thức của amin có khối lượng phân tử lớn là
Dẫn từ từ 5,6 lít khí CO 2 (đktc) vào 400 ml dung dịch chứa, đồng thời các chất NaOH 0,3M; KOH 0,2M; Na 2 CO 3 0,1875M và K 2 CO 3 0,125M thu được dung dịch X. Thêm dung dịch CaCl 2 vào dung dịch X tới dư, số gam kết tủa thu được là
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2 O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH) 2 . Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO 2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 .
(b) Cho dung dịch NH 3 đến dư vào dung dịch AlCl 3 .
(c) Sục khí CO 2 tới dư vào dung dịch NaAlO 2 (hoặc Na[Al(OH) 4 ]).
(d) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch MgCl 2 .
(e) Sục khí H 2 S vào dung dịch FeCl 2 .
(g) Cho Mg vào dung dịch FeCl 3 dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa este, Z chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong E) thu được lượng CO 2 lớn hơn H 2 O là 0,25 mol. Mặt khác m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam 2 ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O 2 thu được CO 2 , 0,35 mol Na 2 CO 3 và 0,2 mol H 2 O. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
Hỗn hợp X gồm Al, Mg, FeO, Fe 3 O 4 trong đó oxi chiếm 20,22% khối lượng hỗn hợp. Cho 25,32 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO 3 dư thu được 3,584 lít hỗn hợp khí NO và N 2 O (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 15,875 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Nung muối khan này trong không khí đến khối lượng không đổi 30,92 gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là