30 đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề số 7)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

Câu 2 :

Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch NaOH?

Câu 3 :

Phương pháp thủy luyện thường dùng để điều chế

Câu 4 :

Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

Câu 5 :

Điều chế kim loại K bằng phương pháp

Câu 6 :

Ở điều kiện thích hợp, kim loại Ca tác dụng với chất nào sau đây tạo thành oxit?

Câu 7 :

Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tác dụng được với dung dịch

Câu 8 :

Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO 4 .2H 2 O) được gọi là

Câu 9 :

Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng chất X (Có công thức K 2 SO 4 .Al 2 (SO 4 ) 3 .24H 2 O) để làm trong nước. Chất X được gọi là

Câu 10 :

Quặng hematit có công thức là

Câu 11 :

Số oxi hóa của crom trong hợp chất Cr 2 O 3

Câu 12 :

Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb(NO 3 ) 2 dư, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có chứa khí nào sau đây?

Câu 13 :

Thủy phân este CH 3 COOC 2 H 5 , thu được ancol có công thức là

Câu 14 :

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol?

Câu 15 :

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

Câu 16 :

Amin nào sau đây là amin bậc 3?

Câu 17 :

Amino axit nào sau đây có 5 nguyên tử cacbon?

Câu 18 :

Polime nào sau đây có chứa nguyên tố Cl?

Câu 19 :

Thành phần chính của phân đạm urê là

Câu 20 :

Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch Br 2 ?

Câu 21 :

X là oxit của Fe. Cho X vào dung dịch HNO 3 đặc nóng, thu được dung dịch Y và không thấy có khí thoát ra. X là

Câu 22 :

Hợp chất Y có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 . Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C 3 H 5 O 2 Na. Công thức cấu tạo của Y là

Câu 23 :

Hòa tan m gam Al trong dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc) duy nhất. Giá trị của m là

Câu 24 :

Cho hỗn hợp Cu và Fe 2 O 3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là

Câu 25 :

Cho 20,55 gam Ba vào luợng dư dung dịch MgSO 4 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đuợc m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 26 :

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp metyl fomat và etyl fomat trong dung dịch NaOH thu được sản phẩm gồm

Câu 27 :

Chất X ở dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị và không tan trong nước. Thủy phân hoàn toàn chất X, thu được chất Y. Chất Y có nhiều trong quả nho chín nên được gọi là đường nho. Tên gọi của X và Y lần lượt là

Câu 28 :

Cho 18 gam dung dịch glucozơ 20% hoàn tan vừa hết m gam Cu(OH) 2 , tạo thành dung dịch màu xanh thẫm. Giá trị của m là

Câu 29 :

Dẫn V lít khí đimetylamin vào dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,789 gam muối. Giá trị của V là

Câu 30 :

Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 31 :

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na 2 CO 3 , thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau.

+ Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO 2 (đktc).

+ Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa.

Tỉ lệ a : b tương ứng là:

Câu 32 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Đun nóng nước cứng toàn phần.

(b) Cho hỗn hợp Al, Al 2 O 3 , Na (tỉ lệ mol 2:2:5) tác dụng với nước dư.

(c) Hòa tan hỗn hợp Fe 3 O 4 và Cu (tỉ lệ mol 4:5) trong dung dịch HCl.

(d) Cho dung dịch NaHCO 3 tác dụng với dung dịch BaCl 2 đun nóng.

(e) Cho từng lượng nhỏ Na vào dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 .

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất rắn là

Câu 33 :

Xà phòng hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm ba muối C 17 H x COONa, C 15 H 31 COONa, C 17 H y COONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5 và 7,36 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần vừa đủ 6,14 mol O 2 . Giá trị của m là

Câu 34 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa được dùng làm nguyên liệu để điều chế xà phòng.

(b) Nước ép quả nho chín có phản ứng tráng bạc.

(c) Tơ tằm kém bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.

(d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thiên nhiên.

(e) Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.

Số phát biểu đúng là

Câu 35 :

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K 2 O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 10% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí H 2 . Trộn 300 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và HNO 3 0,3M, thu được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là

Câu 36 :

Hỗn hợp hơi E chứa etilen, metan, axit axetic, metyl metacrylat và metylamin. Đốt cháy 0,2 mol E cần vừa đủ a mol O 2 , thu được 0,48 mol H 2 O và 1,96 gam N 2 . Mặt khác, 0,2 mol E tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br 2 0,7M. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 37 :

Hòa tan hoàn toàn 18,94 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, MgO, Cu(NO 3 ) 2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H 2 SO 4 1M, thu được 0,19 mol hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, có một khí hóa nâu ngoài không khí, có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 5,421; dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 54,34 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là

Câu 38 :

Hỗn hợp X gồm ancol etylic và hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng. Hóa hơi m gam X, thu được thể tích bằng với thể tích của 0,96 gam oxi ở cùng điều kiện. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,3 mol O 2 , thu được 0,195 mol CO 2 . Phần trăm số mol C 2 H 5 OH trong hỗn hợp là

Câu 39 :

Đốt cháy hoàn toàn 6,72 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y và este đơn chức Z (M X < M Y < M Z ) cần vừa đủ 0,29 mol O 2 , thu được 3,24 gam H 2 O. Mặt khác, 6,72 gam E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được 2,32 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na 2 CO 3 , H 2 O và 0,155 mol CO 2 . Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với?

Câu 40 :

Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:

Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.

Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70 o C (hoặc đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn, không được đun sôi).

Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.

Cho các phát biểu sau:

(a) Axit sunfuric đặc có vai trò là chất xúc tác; hút nước để cân bằng dịch chuyển theo chiều tạo ra etyl axetat.

(b) Ở bước 2, nếu đun sôi dung dịch thì etyl axetat (sôi ở 77 o C) bay hơi và thoát ra khỏi ống nghiệm.

(c) Ở bước 1, có thể thay thế ancol etylic và axit axetic nguyên chất bằng dung dịch ancol etylic 10 o và axit axetic 10%.

(d) Muối ăn tăng khả năng phân tách este với hỗn hợp phản ứng thành hai lớp.

(e) Etyl axetat tạo thành có mùi thơm của dứa chín.

Số phát biểu đúng là