30 đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề số 6)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Kim loại nào sau đây có thể cắt được thủy tinh?
Chất nào sau đây dễ tan trong nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch có môi trường kiềm?
Kim loại Mg tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo thành khí H 2 ?
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch CuSO 4 ?
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s 1 . Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
Kim loại có thể điều chế được từ quặng boxit là kim loại nào?
Chất nào sau đây gọi là muối ăn?
Điện phân nóng chảy chất nào sau đây để điều chế kim loại canxi?
Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch?
Các số oxi hoá đặc trưng của crom là
Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất nóng lên do có bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính
Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được C 2 H 3 O 2 Na và C 2 H 6 O. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Thủy phân este nào sau đây thu được ancol etylic (CH 3 CH 2 OH)?
Chất nào là monosaccarit?
X là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường. Chất X là?
Số nguyên tử hiđro trong phân tử glyxin là
Polime nào sau đây được sử dụng làm chất dẻo?
C 4 H 9 OH có bao nhiêu đồng phân ancol?
Thành phần chính của quặng photphorit là
Một mol hợp chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch HNO 3 đặc nóng, dư tạo nhiều mol khí nhất?
Triolein tác dụng với H 2 dư (Ni, t°) thu được chất X. Thủy phân triolein thu được ancol Y. X và Y lần lượt là?
Hòa tan m gam Al trong dung dịch HNO 3 dư, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của m là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đốt dây sắt trong khí clo.
(b) Cho FeO vào dung dịch HNO 3 (loãng, dư).
(c) Cho Fe vào dung dịch Fe(NO 3 ) 3 .
(d) Cho Fe vào dung dịch H 2 SO 4 (loãng, dư).
Số thí nghiệm tạo thành muối sắt (II) là
Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít khí H 2 (đktc) thoát ra. Khối lượng Cu trong X là
Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C 4 H 6 O 2 , sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số đồng phân cấu tạo của este X thỏa mãn tính chất trên là
Nhận biết sự có mặt của đường glucozơ trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau đây?
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ và saccarozơ cần dùng vừa đủ 37,632 lít khí O 2 (đktc) thu được CO 2 và H 2 O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là
Cho x mol axit glutamic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa y mol NaOH. Biểu thức liên hệ x và y là.
Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), polistiren, poli(etylen terephtalat), nilon- 6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
Hấp thụ hết 5,6 lít CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH) 2 . Kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa rồi cô cạn nước lọc và nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (với điện cực trơ), thu được khí H 2 ở catot.
(b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al 2 O 3 và CuO đun nóng thu được Al và Cu.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO 4 và H 2 SO 4 , có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
(e) Cho dung dịch AgNO 3 dư vào dung dịch FeCl 2 , thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat và axit axetic có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Cho 0,3 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp KOH 1,5M và NaOH 2,5M thu được x gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là:
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở, thu được CO 2 và H 2 O có số mol bằng nhau.
(b) Trong phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , glucozơ là chất bị khử.
(c) Để rửa ống nghiệm có dính anilin có thể tráng ống nghiệm bằng dung dịch HCl.
(d) Tinh bột và xenlulozơ là hai chất đồng phân của nhau.
(e) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H 2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
(g) Thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có chứa nguyên tố cacbon và nguyên tố hiđro.
Số phát biểu đúng là
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na 2 O, K, K 2 O, Ba, BaO (trong X , oxi chiếm 7,5% về khối lượng) và nước, thu được 200 ml dung dịch Y và 0,896 lít H 2 (đktc). Cho hết Y vào 200 ml dung dịch HCl 0,5M; thu được 400 ml dung dịch Z có pH = 13. Giá trị của m là
Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH → X 1 + 2X 2 (đun nóng)
(b) X 1 + H 2 SO 4 → X 3 + Na 2 SO 4
(c) nX 3 + nX 4 → Poli(etilen terephtalat) + 2nH 2 O (đun nóng, xúc tác)
(d) X 2 + CO → X 5 (đun nóng, xúc tác)
(e) X 4 + 2X 5 ↔ X 6 + 2H 2 O (H 2 SO 4 đặc, đun nóng)
Cho biết X là este có công thức phân tử C 10 H 10 O 4 . X 1 , X 2 , X 3 , X 4 , X 5 , X 6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X 6 là
Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe 3 O 4 , Fe(NO 3 ) 2 cần 0,87 mol dung dịch H 2 SO 4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H 2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Phần trăm khối lượng Mg trong R gần với giá trị nào sau đây?
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O 2 , thu được CO 2 và 2 mol H 2 O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M, thu được 6,272 lít CO 2 (đktc) và 3,06 gam H 2 O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng KOH phản ứng hết 2,8 gam, thu được ancol T, chất tan hữu cơ no Q cho phản ứng tráng gương và m gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây:
* Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
* Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ khoảng 8 – 10 phút và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
* Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội.
Có các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, thu được chất lỏng đồng nhất.
(b) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên.
(c) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl ở bước 3 là làm tăng tốc độ của phản ứng xà phòng hóa.
(d) Sản phẩm thu được sau bước 3 đem tách hết chất rắn không tan, chất lỏng còn lại hòa tan được Cu(OH) 2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.
(e) Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật.
Số phát biểu đúng là