30 đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề số 29)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là
Phản ứng xảy ra giữa 2 cặp Fe 2+ /Fe và Cu 2+ /Cu là
Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau đây để khử độc thủy ngân?
Điện phân KCl nóng chảy với điện cực trơ ở catot thu được
Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong chất lỏng nào sau đây?
Chất nào sau đây được dùng để khử chua đất trong nông nghiệp?
Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
Ở nhiệt độ thường, dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
Cấu hình electron của Cr là
Nhiệt phân Fe(OH) 3 ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi thu được
Dung dịch nào sau đây không tác dụng với dung dịch FeCl 2 ?
Khi làm thí nghiệm với dung dịch HNO3 đặc thường sinh ra khí nitơ đioxit gây ô nhiễm không khí.
Công thức của nitơ đioxit là
Chất nào sau đây là muối axit?
Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là
Khi xà phòng hoá triolein bằng dung dịch NaOH thu được sản phẩm là
Đun nóng tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng sẽ thu được
Chất có chứa nguyên tố nitơ là
Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH) 2 thấy xuất hiện màu
Polime thuộc loại tơ thiên nhiên là
Glixerol là ancol có số nhóm hydroxyl (-OH) là
Trường hợp nào sau đây kim loại bị ăn mòn điện hóa?
Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 10% thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
Để khử hoàn toàn 20 gam bột Fe 2 O 3 bằng bột Al (ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí) thì khối lượng bột Al cần dùng là
Cho dãy các chất: Fe 2 O 3 , FeS, Fe(OH) 2 , Fe 3 O 4 , FeCO 3 , Fe(OH) 3 . Số chất trong dãy tác dụng với H 2 SO 4 đặc nóng, dư không tạo khí SO 2 là
Cặp este nào sau đây thủy phân trong dung dịch NaOH đều thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc?
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C 4 H 8 O 2 là
Chất rắn X vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Thủy phân X với xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y. Chất X và Y lần lượt là
Cho 360 glucozơ lên men tạo thành ancol etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là
Cho 5,34 gam hỗn hợp X chứa ba amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với HCl thu được 8,99 gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng X trên thu được a mol khí N 2 . Giá trị của a là
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Thực hiện các thí nghiệm sau
(a)Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch HCl
(b) Cho bột nhôm vào bình chứa khí Clo
(c) Cho dung dịch Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch AgNO 3
(d) Nhỏ ancol etylic vào CrO 3
(e) Sục khí SO 2 vào dung dịch thuốc tím
(f) Ngâm Si trong dung dịch NaOH
Số thí nghiệm xảy ra ở điều kiện thường
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế etyl axetat từ axit axetic, etanol và H 2 SO 4 (xúc tác) theo sơ đồ sau
Sau khi kết thúc phản ứng este hóa, người ta tiến hành các bước sau:
Bước 1: Cho chất lỏng Y vào phễu chiết, lắc với dung dịch Na 2 CO 3 đến khi quỳ tím chuyển màu xanh.
Bước 2: Mở khóa phễu chiết để loại bỏ phần chất lỏng phía dưới.
Bước 3: Thêm CaCl 2 khan vào, sau đó tiếp tục bỏ đi rắn phía dưới thì thu được etyl axetat.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Hỗn hợp E chứa 1 axit cacboxylic X, 1 ancol no Y và 1 este Z (X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở). Đun nóng 10,26 gam E với 700ml dung dịch NaOH 0,1M vừa đủ thu được 6,44 gam 1 muối và hỗn hợp 2 ancol cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy toàn bộ lượng ancol trên cần dùng 0,285 mol O 2 . Phần trăm số mol của Y có trong E là?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục etilen vào dung dịch KMnO 4 .
(2) Cho dung dịch natri stearat vào dung dịch Ca(OH) 2 .
(3) Sục etylamin vào dung dịch axit axetic.
(4) Cho fructozo tác dụng với Cu(OH) 2 .
(5) Cho ancol etylic tác dụng với CuO nung nóng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn?
Đốt cháy hoàn toàn 1,792 lít hỗn hợp X gồm etylmetylamin và 2 hiđrocacbon mạch hở đồng đẳng kế tiếp (có số liên kết π < 3) bằng lượng oxi vừa đủ thu được 12,992 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm CO 2 , H 2 O và N 2 . Dẫn toàn bộ Y qua bình chứa dung dịch H 2 SO 4 đặc dư thấy thể tích giảm 6,944 lít. Các khí đều đo đktc. % khối lượng của hiđrocacbon có khối lượng phân tử nhỏ là
Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (M A <M B ; tỉ lệ số mol tương ứng là 2: 5). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam natri oleat, y gam natri linoleat và z gam natri panmitat, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 38,4 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 87,584 lít CO 2 và 63,54 gam H 2 O. Giá trị của x+y là:
Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 300 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na 2 CO 3 2M và NaHCO 3 2M, sau phản ứng thu được khí CO 2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch X đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho 14,95 gam hỗn hợp A gồm kim loại kiềm M, oxit và muối cacbonat tương ứng của M. Hòa tan hoàn toàn A vào nước thu được dung dịch B. Cho B tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch HCl 1M thu được khí C. Hấp thụ toàn bộ khí C trong 100 ml dung dịch Ca(OH) 2 0,35M thu được 2 gam kết tủa trắng và dung dịch D. Đun nóng dung dịch D lại thấy xuất hiện kết tủa. Phần trăm về khối lượng của M 2 O trong A gần nhất với
X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp F là
Cho a mol hỗn hợp rắn X chứa Fe 3 O 4 , FeCO 3 , Al (trong đó số mol của Fe 3 O 4 là a/ 3 mol) tác dụng với 0,224 lít(đktc) khí O 2 đun nóng, kết thúc phản ứng chỉ thu được hỗn hợp rắn Y và 0,224 lít khí CO 2 .Cho Y phản ứng với HCl vừa đủ thu được 1,344 lít hỗn hợp khí Z và dung dịch T. Cho AgNO 3 dư vào dung dịch T, phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 101,59 gam kết tủa. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị của a gần nhất là