30 đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề số 26)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?

Câu 2 :

Kim loại nào tác dụng với N 2 ở nhiệt độ thường?

Câu 3 :

Tính chất hoá học chung của kim loại là

Câu 4 :

Chất nào dưới đây là chất lưỡng tính?

Câu 5 :

Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim, dẻo) được gây nên chủ yếu bởi

Câu 6 :

Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc, nguội là

Câu 7 :

Chất nào sau đây không phải là chất lưỡng tính?

Câu 8 :

Diêm tiêu kali được dùng để chế tạo thuốc nổ đen, đồng thời được dùng làm phân bón. Công thức hóa học của diêm tiêu kali là

Câu 9 :

Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là do phản ứng hoá học nào sau đây?

Câu 10 :

Để khử ion Fe 3+ trong dung dịch thành ion Fe 2+ có thể dùng một lượng dư kim loại sau đây?

Câu 11 :

Phương trình hóa học nào sau đây sai ?

Câu 12 :

Quá trình nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường không khí?

Câu 13 :

Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo, ... Este có mùi chuối có công thức cấu tạo thu gọn là

Câu 14 :

Từ dầu thực vật (chất béo lỏng) làm thế nào để có được bơ (chất béo rắn)

Câu 15 :

Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?

Câu 16 :

X là hợp chất hữu cơ vừa tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 , vừa tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không làm quỳ tím đổi màu. Vậy X là

Câu 17 :

Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) chủ yếu do chất (CH 3 ) 3 N có tên gọi nào sau đây?

Câu 18 :

Polietilen là chất dẻo mềm, được dùng nhiều để làm

Câu 19 :

Sođa khan có công thức hoá học là

Câu 20 :

Chất nào không tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3

Câu 21 :

Cho phản ứng sau: aFe + bHNO 3 → cFe(NO 3 ) 3 + dNO + eH 2 O. Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên đơn giản nhất. Tổng (a + b) bằng

Câu 22 :

Chất X có công thức phân tử C 3 H 6 O 2 , là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Câu 23 :

Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO 3 rất loãng, thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí NO 2 và 0,01 mol khí NO (phản ứng không tạo NH 4 NO 3 ). Giá trị của m là

Câu 24 :

Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với dung dịch các chất riêng biệt sau: H 2 SO 4 loãng, CuCl 2 , Fe(NO 3 ) 2 , AgNO 3 , NaCl. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là

Câu 25 :

Hòa tan 32 gam hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO 3 1M (dư), thoát ra 6,72 lít khí NO (đktc). Khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu là

Câu 26 :

Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 2 H 4 O 2 lần lượt tác dụng với: K, KOH, KHCO 3 . Số phản ứng xảy ra là

Câu 27 :

Nhận định sai

Câu 28 :

Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là

Câu 29 :

Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Câu 30 :

Cho các poline sau: polietilen, tinh bột, tơ tằm, xenlulozơ triaxetat, polibutađien, sợi len. Số polime thiên nhiên là

Câu 31 :

Hỗn hợp X gồm propan, etilenglicol và một số ancol no đơn chức mạch hở (trong đó propan và etilenglicol có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 5,444 gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 16,58 gam và xuất hiện m gam kết tủa trong bình. Giá trị của m là

Câu 32 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .

(2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO 2 (hoặc Na[Al(OH) 4 ]).

(3) Sục khí H 2 S vào dung dịch FeCl 2 .

(4) Sục khí NH 3 tới dư vào dung dịch AlCl 3 .

(5) Sục khí CO 2 tới dư vào dung dịch NaAlO 2 (hoặc Na[Al(OH) 4 ]).

(6) Cho dung dịch Na 2 CO 3 vào dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 .

Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

Câu 33 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm este đơn chức X và hiđrocacbon không no Y (phân tử Y nhiều hơn phân tử X một nguyên tử cacbon), thu được 0,65 mol CO 2 và 0,4 mol H 2 O. Phần trăm khối lượng của Y trong M là

Câu 34 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.

(b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.

(c) Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.

(d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t°) thu được tristearin.

(e) Fructozơ là đồng phân của glucozơ.

(f) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

Số phát biểu đúng là

Câu 35 :

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 9,184 lít H 2 (đktc). Cho X phản ứng với 350 ml dung dịch H 2 SO 4 1M được 26,42 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 32,58 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Ba có trong hỗn hợp ban đầu là

Câu 36 :

Hỗn hợp X gồm CH 3 COOH, CH 2 =CHCOOC 3 H 7 , CH 2 =C(COOCH 3 ) 2 , CH 3 OOC-C≡C-COOH và (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 . Đốt cháy hoàn toàn x mol X cần dùng 1,89 mol O 2 , sản phẩm cháy gồm CO 2 và H 2 O được dẫn qua bình đựng dung dịch H 2 SO 4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 22,32 gam. Hiđro hóa hoàn toàn x mol X cần dùng 0,25 mol H 2 (Ni, t°). Giá trị của x là

Câu 37 :

Nhúng lá sắt vào 150 ml dung dịch chứa CuCl 2 1M và HCl 2M. Sau một thời gian, thu được dung dịch X; 2,24 lít H 2 (ở đktc) và lá sắt lấy ra có khối lượng thay đổi 5,2 gam so với ban đầu. Thêm tiếp 2,125 gam NaNO 3 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

Câu 38 :

Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O 2 (đktc) thu được số mol CO 2 và số mol H 2 O hơn kém nhau 0,064. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H 2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là

Câu 39 :

Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C và hai este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O 2 , thu được 0,93 mol CO 2 và 0,8 mol H 2 O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là

Câu 40 :

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 – 3 giọt CuSO 4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch. Lấy kết tủa cho vào ống nghiệm (1).

Bước 2: Rót 2 ml dung dịch saccarozơ 5% vào ống nghiệm (2) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H 2 SO 4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút.

Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO 3 tinh thể vào ống nghiệm (2) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO 2 .

Bước 4: Rót dung dịch trong ống (2) vào ống (1), lắc đều cho đến khi tủa tan hoàn toàn.

Phát biểu nào sau đây đúng?