30 đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề số 20)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Dung dịch Fe(NO 3 ) 3 không phản ứng được với kim loại nào sau đây?

Câu 2 :

Chất có nhiều trong quả chuối xanh là

Câu 3 :

Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?

Câu 4 :

Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?

Câu 5 :

Chất nào sau đây được dùng để khử đất chua trong nông nghiệp?

Câu 6 :

Ở điều kiện thường, crom tác dụng với phi kim nào sau đây?

Câu 7 :

Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ancol etylic?

Câu 8 :

Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg 2+ , Pb 2+ , Fe 3+ ,... Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây?

Câu 9 :

Không thể điều chế kim loại nào sau đây bằng phương pháp thủy luyện?

Câu 10 :

Chất X tham gia phản ứng với Cl 2 (as), thu được sản phẩm là C 2 H 5 Cl. Tên gọi của X là

Câu 11 :

Hợp chất sắt(III) oxit có màu

Câu 12 :

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba và là chất khí ở điều kiện thường?

Câu 13 :

Axit amino axetic (H 2 NCH 2 COOH) tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

Câu 14 :

Dung dịch chất nào sau đây là quỳ tím chuyển màu xanh?

Câu 15 :

Loại phân nào sau đây không phải là phân bón hóa học?

Câu 16 :

Axit béo là axit đơn chức, có mạch cacbon dài và không phân nhánh. Công thức cấu tạo thu gọn của axit béo stearic là

Câu 17 :

Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

Câu 18 :

Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Oxi hóa X bằng O 2 (có mặt xúc tác thích hợp), thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là

Câu 19 :

Cho dãy chuyển hóa sau: X + C O 2 + H 2 O Y + N a O H X

Công thức của X là

Câu 20 :

Khử hoàn toàn m gam CuO bằng Al dư, thu được 4 gam Cu. Giá trị của m là

Câu 21 :

Đốt cháy kim loại X trong oxi, thu được oxit Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Z chứa hai muối. Kim loại X là

Câu 22 :

Hòa tan hoàn toàn 5,65 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Câu 23 :

Chỉ ra điều sai khi nói về polime

Câu 24 :

Cho dung dịch các chất: glixerol, Gly-Ala-Gly, alanin, axit axetic. Số dung dịch hòa tan được Cu(OH) 2

Câu 25 :

X là một α-amino axit chỉ chứa 1 nhóm NH 2 và 1 nhóm COOH. Cho 3,115 gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 3,885 gam muối. Tên gọi của X là

Câu 26 :

Cho 10 kg glucozơ (chứa 10% tạp chất trơ) lên men thành ancol etylic với hiệu suất phản ứng là 70%. Khối lượng ancol etylic thu được là

Câu 27 :

Cho các polime sau: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ axetat, tơ nitron. Số polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là

Câu 28 :

Trộn 100 ml dung dịch X gồm KHCO 3 1M và K 2 CO 3 1M vào 100 ml dung dịch Y gồm NaHCO 3 1M và Na 2 CO 3 1M, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch T gồm H 2 SO 4 1M và HCl 1M vào dung dịch Z, thu được V lít khí CO 2 (đktc) và dung dịch G. Cho dung dịch Ba(OH) 2 tới dư vào dung dịch G thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V là

Câu 29 :

Xà phòng hóa hoàn toàn este đơn chức X cần vừa đủ 20 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan Y gồm hai muối của natri. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được Na 2 CO 3 , H 2 O và 6,16 gam CO 2 . Giá trị gần nhất của m là

Câu 30 :

Cho m gam Fe vào bình đựng dung dịch H 2 SO 4 và HNO 3 , thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp H 2 SO 4 dư vào bình, thu được 0,448 lít NO và dung dịch Y. Trong cả 2 trường hợp đều có NO là sản phẩm khử duy nhất ở kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu không tạo sản phẩm khử N +5 . Các phản ứng đều hoàn toàn. Giá trị m là

Câu 31 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.

(b) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.

(c) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H 2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

(d) Các amino axit thiên nhiên kiến tạo nên protein của cơ thể sống là α-amino axit.

(e) Nếu đem đốt túi nilon và đồ làm từ nhựa có thể sinh ra chất độc, gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng.

Số phát biểu đúng là

Câu 32 :

Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O 2 , thu được H 2 O và 2,28 mol CO 2 . Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Câu 33 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí CO 2 dư vào dung dịch Ba(OH) 2 .

(b) Cho NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .

(c) Cho dung dịch Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch AgNO 3 dư.

(d) Cho hỗn hợp Na 2 O và Al 2 O 3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.

(e) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe 3 O 4 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

Câu 34 :

Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

(1) X + 2NaOH X 1 + X 2 + X 3

(2) X 1 + HCl X 4 + NaCl

(3) X 2 + HCl X 5 + NaCl

(4) X 3 + CuO X 6 + Cu + H 2 O

Biết X có công thức phân tử C 4 H 6 O 4 và chứa hai chức este. Phân tử khối X 3 < X 4 < X 5 . Trong số các phát biểu sau

(a) Dung dịch X 3 hoà tan được Cu(OH) 2 .

(b) X 4 và X 5 là các hợp chất hữu cơ đơn chức.

(c) Phân tử X 6 có 2 nguyên tử oxi.

(d) Chất X 4 có phản ứng tráng gương.

(e) Đốt cháy 1,2 mol X 2 cần 1,8 mol O 2 (hiệu suất 100%).

Số phát biểu đúng là

Câu 35 :

Hỗn hợp E gồm chất X (C x H y O 4 N) và Y (C x H t O 5 N 2 ) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α–amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1,2M đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc III (thể khí ở điều kiện thường). Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với HCl trong dung dịch thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m là

Câu 36 :

Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe 3 O 4 , Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,82% khối lượng hỗn hợp X) với 7,05 gam Cu(NO 3 ) 2 , thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời HCl; 0,05 mol KNO 3 và 0,1 mol NaNO 3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N 2 và NO có tỉ khối so với H 2 là 14,667. Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là

Câu 37 :

Tiến hành thí nghiệm sau:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 ml nước cất.

Bước 2: Nhỏ tiếp vài giọt anilin vào ống nghiệm, sau đó nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm.

Bước 3: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 2, dung dịch bị vẩn đục.

(b) Sau bước 2, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh.

(c) Sau bước 3, dung dịch thu được trong suốt.

(d) Sau bước 3, trong dung dịch có chứa muối phenylamoni clorua tan tốt trong nước.

(e) Ở bước 3, nếu thay HCl bằng Br 2 thì sẽ thấy xuất hiện kết tủa màu vàng.

Số phát biểu đúng là

Câu 38 :

Cho 9,6 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 1,2 mol HNO 3 , thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Thêm 500 ml dung dịch NaOH 2M vào X, thu được dung dịch Y, kết tủa và 1,12 lít khí Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 67,55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu 39 :

Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (M X < M Y ); Z là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và glixerol (số mol của X bằng 8 lần số mol của Z) tác dụng với dung dịch NaOH 2M thì cần vừa đủ 200 ml, thu được hỗn hợp T gồm hai muối có tỉ lệ mol 1:3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,45 mol O 2 , thu được Na 2 CO 3 , H 2 O và 0,4 mol CO 2 . Phần trăm khối lượng của Z trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 40 :

Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic, lysin và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,965 mol O 2 , thu được hỗn hợp gồm CO 2 ; 0,73 mol H O và 0,05 mol N 2 . Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol khí H 2 (Ni, t o ). Giá trị của a là