30 đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề số 2)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại?
Dung dịch nào có thể hoà tan hoàn toàn hợp kim Ag, Zn, Fe, Cu?
Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là
Nhóm nào trong bảng tuần hoàn hiện nay chứa toàn bộ là các nguyên tố kim loại?
Dãy các kim loại nào dưới đây tác dụng được với dung dịch muối AgNO 3 ?
Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl dư?
Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al(OH) 3
Chất nào sau đây tác dụng với nước sinh ra khí H 2 ?
Công thức thạch cao sống là
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 thu được kết tủa X. X là chất nào dưới đây?
Công thức hóa học của kali đicromat là
Chất khí X không màu, không mùi. X là thành phần chính (chiếm hàm lượng phần trăm thể tích nhiều nhất) của không khí. Khí X là
Etyl fomat có công thức là
Tristearin (hay tristearoyl glixerol) có công thức phân tử là
Tinh bột, saccarozơ, glucozơ đều là
Cho dãy các chất sau: etyl axetat, glucozơ, saccarozơ, triolein, metylamin. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là
Số công thức cấu tạo của đipeptit X mạch hở tạo từ 1 gốc Ala và 1 gốc Gly là
Tơ capron được điều chế từ monome nào sau đây?
Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra kết tủa
Etilen trong hoocmon thực vật sinh ra từ quả chín. Công thức của etilen là
Thí nghiệm và sau đây thu được muối sắt (III) sau khi phản ứng kết thúc?
Khi thủy phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được sản phẩm hữu cơ là
Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O 2 lấy dư, thu được 20,4 gam Al 2 O 3 . Giá trị của m là
Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng (dư) tạo ra 1 mol khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X, Y là
Hòa tan hoàn toàn 10,0 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan có khối lượng là
Tổng số chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tráng bạc là
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở cả dạng mạch hở và mạch vòng.
(b) Trong phân tử saccarozơ, hai gốc monosaccrit liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
(c) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
(d) Tinh bột, saccarozơ, glucozơ đều phản ứng với Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là
Khi lên men m gam glucozơ với hiệu suất 75% thu được ancol etylic và 6,72 lít CO 2 ở đktc. Giá trị của m là
Cho 4,78 gam hỗn hợp CH 3 -CH(NH 2 )-COOH và H 2 N-CH 2 -COOH phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl thu được 6,97 gam muối. Giá trị của a là
Phát biểu nào sau đây đúng?
Dung dịch X gồm KHCO 3 1M và Na 2 CO 3 1M. Dung dịch Y gồm H 2 SO 4 1M và HCl 1M. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X, thu được V lít khí CO 2 (đktc) và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH) 2 tới dư vào dung dịch E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào lượng dư dung dịch FeCl 3 .
(b) Cho Ba vào dung dịch CuSO 4 .
(c) Cho Zn vào dung dịch CuSO 4.
(d) Nung nóng hỗn hợp Al và Fe 2 O 3 (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
(e) Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl 3 .
(g) Cho dung dịch Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch AgNO 3 .
Số thí nghiệm thu được kim loại là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm ancol C 3 H 8 O và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z (số mol của Y gấp 3 lần số mol của Z, M Z = M Y + 14) cần vừa đủ 1,5 mol O 2 , thu được N 2 , H 2 O và 0,8 mol CO 2 . Phần trăm khối lượng của Y trong E bằng bao nhiêu?
Cho các nhận định sau:
(1) Thành phần chính của giấy viết là xenlulozơ.
(2) Dầu bôi trơn động cơ xe gắn máy có thành phần chính là chất béo.
(3) PVC được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, da giả.
(4) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi lớn hơn cao su thiên nhiên.
(5) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Val có 3 nguyên tử oxi.
(6) Dung dịch anilin, phenol đều làm đổi màu quì tím.
Số phát biểu đúng là
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al 2 O 3 vào nước dư, thu được 4,48 lít khí và dung dịch Y . Hấp thụ hoàn toàn 6,048 lít khí CO 2 vào Y , thu được 21,51 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO 2 đến dư vào Y thì thu được 15,6 gam kết tủa. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và hiđrocacbon Y (trong đó số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy hết 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,51 mol O 2 , thu được N 2 , CO 2 và 1,94 mol H 2 O. Mặt khác, nếu cho 0,26 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,28 mol. Khối lượng của Y trong 0,26 mol E bằng bao nhiêu?
Cho 12,49 gam hỗn hợp X gồm C, P, S vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO 2 , NO 2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào Y, thu được 91,675 gam kết tủa. Để hấp thụ hết khí Z cần dung dịch chứa tối thiểu 2,55 mol NaOH. Phần trăm khối lượng của C trong X bằng bao nhiêu?
Hỗn hợp X gồm hai este đều chứa vòng benzen có công thức phân tử lần lượt là C 8 H 8 O 2 và C 7 H 6 O 2 . Để phản ứng hết với 0,2 mol X cần tối đa 0,35 mol KOH trong dung dịch, thu được m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit oleic và triglixerit Y có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được CO 2 và 35,64 gam H 2 O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp chỉ chứa hai muối. Khối lượng của Y trong m gam hỗn hợp X là
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 – 3 giọt CuSO 4 5% và 1ml dung dịch NaOH 10%. Lọc lấy kết tủa cho vào ống nghiệm (1).
Cho từ từ dung dịch NH 3 tới dư vào ống nghiệm (2) chứa 1 ml dung dịch AgNO 3 đến khi kết tủa tan hết.
- Bước 2: Thêm 0,5 ml dung dịch H 2 SO 4 loãng vào ống nghiệm (3) chứa 2ml dung dịch saccarozơ 15%. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút.
- Bước 3: Thêm từ từ dung dịch NaHCO 3 vào ống nghiệm (3) khuấy đều đến khi không còn sủi bọt khí CO 2 . Chia dung dịch thành hai phần trong ống nghiệm (4) và (5).
- Bước 4: Rót dung dịch trong ống (4) vào ống nghiệm (1), lắc đều đến khi kết tủa tan hoàn toàn. Rót từ từ dung dịch trong ống nghiệm (5) vào ống nghiệm (2), đun nhẹ đến khi thấy kết tủa bám trên thành ống nghiệm.
Cho các phát biểu dưới đây:
(1) Sau bước 4, dung dịch trong ống nghiệm (1) có màu xanh lam.
(2) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm (3) có hiện tượng phân lớp.
(3) Dung dịch NaHCO 3 trong bước 3 với mục đích loại bỏ H 2 SO 4 .
(4) Dung dịch trong ống nghiệm (4), (5) chứa một monosaccarit.
(5) Thí nghiệm trên chứng minh saccarozơ là có tính khử.
(6) Các phản ứng xảy ra trong bước 4 đều là phản ứng oxi hóa khử.
Số phát biểu đúng là