30 đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề số 19)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Kim loại mềm nhất là

Câu 2 :

Trong các kim loại sau, kim loại có tính khử yếu nhất là

Câu 3 :

Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

Câu 4 :

Trong các ion sau, ion có tính oxi hóa mạnh nhất là

Câu 5 :

Nhiệt phân muối nào sau đây thu được oxit kim loại?

Câu 6 :

Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cr, Fe. Số kim loại trong dây tác dụng với H 2 O tạo thành dung dịch bazơ là

Câu 7 :

Kim loại Al không phản ứng được với dung dịch

Câu 8 :

Nguyên tử kim loại kiềm ở trạng thái cơ bản có số electron lớp ngoài cùng là

Câu 9 :

Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion

Câu 10 :

Kim loại sắt khi tác dụng với chất nào (lấy dư) sau đây tạo muối sắt(III)?

Câu 11 :

Số hiệu nguyên tử của crom là 24. Vị trí của crom trong bảng tuần hoàn là

Câu 12 :

Nguyên nhân chính người ta không sử dụng các dẫn xuất hiđrocacbon của flo, clo ( hợp chất CFC) trong công nghệ làm lạnh là do khi CFC thoát ra ngoài môi trường gây ra tác hại nào sau đây?

Câu 13 :

Este C 2 H 5 COOC 2 H 5 có mùi thơm của dứa, tên gọi của este này là

Câu 14 :

Chất nào dưới đây không phải là este ?

Câu 15 :

Khi nhỏ vài giọt dung dịch I 2 vào hồ tinh bột (lát cắt quả xanh) thấy xuất hiện màu

Câu 16 :

Trong các chất sau chất nào có liên kết peptit?

Câu 17 :

Amin nào sau đây là amin bậc hai?

Câu 18 :

Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?

Câu 19 :

Ion nào sau đây phản ứng với dung dịch NH 4 HCO 3 tạo ra khí mùi khai ?

Câu 20 :

Cho vào ống nghiệm sạch khoảng 2 ml chất hữu cơ X; 1 ml dung dịch NaOH 30% và 5 ml dung dịch CuSO 4 2%, sau đó lắc nhẹ, thấy dung dịch trong ống nghiệm xuất hiện màu xanh lam. Chất X là

Câu 21 :

Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là

Câu 22 :

Khi thủy phân HCOOC 6 H 5 trong môi trường kiềm dư thì sản phẩm thu được gồm

Câu 23 :

Hoà tan hoàn toàn 4,05 gam Al trong lượng vừa đủ dung dịch Ba(OH) 2 thu được V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là

Câu 24 :

Hòa tan 2 kim loại Fe, Cu trong dung dịch HNO 3 loãng. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một phần Cu không tan. X chứa các chất tan gồm

Câu 25 :

Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 0,3 mol H 2 . Kim loại M là

Câu 26 :

Thuỷ phân este X có CTPT C 4 H 8 O 2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H 2 là 16. X có công thức là

Câu 27 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 28 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ, fructozơ, saccarozơ và xenlulozơ thu được 105,6 gam CO 2 và 40,5 gam H 2 O. Giá trị m là

Câu 29 :

Cho m gam anilin (C 6 H 5 -NH 2 ) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Br 2 1,5M thu được x gam kết tủa 2,4,6-tribromanilin. Giá trị của x là

Câu 30 :

Đốt cháy hoàn toàn polime nào sau đây bằng lượng oxi vừa đủ, chỉ thu được CO 2 và H 2 O?

Câu 31 :

Cho V lít hỗn hợp khí X gồm H 2 , C 2 H 2 , C 2 H 4 (trong đó số mol của C 2 H 2 bằng số mol của C 2 H 4 ) đi qua Ni nung nóng (hiệu suất phản ứng đạt 100%) thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Y (đktc), biết tỉ khối hơi của Y đối với H 2 là 6,6. Nếu cho V lít hỗn hợp X đi qua dung dịch brom dư thì khối lượng bình brom tăng lên tối đa là

Câu 32 :

Cho các thí nghiệm sau:

(a) Cho CaCO 3 vào dung dịch HCl dư.

(b) Cho hỗn hợp Na 2 O và Al 2 O 3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào H 2 O dư.

(c) Cho Ag vào dung dịch HCl dư.

(d) Cho Na vào dung dịch NaCl dư.

(e) Cho hỗn hợp Cu và FeCl 3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào H 2 O dư.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm chất rắn bị hòa tan hết là

Câu 33 :

Đốt cháy hoàn toàn 27,28 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic cân vừa đủ 1,62 mol O 2 , thu được H 2 O, N 2 và 1,24 mol CO 2 . Mặt khác, nếu cho 27,28 gam X vào 200 ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn cẩn thận dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Câu 34 :

Có các phát biểu sau:

(a) Fructozơ làm mất màu dung dịch nước brom.

(b) Trong phản ứng este hoá giữa CH 3 COOH với CH 3 OH, H 2 O tạo ra từ -OH của axit và H trong nhóm -OH của ancol.

(c) Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.

(d) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em, người ốm.

(e) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng.

(g) Muối mononatri α-aminoglutarat dùng làm gia vị thức ăn (mì chính).

(h) Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.

Số phát biểu đúng là

Câu 35 :

Hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al có số mol bằng nhau

+ Cho m gam X vào nước dư thì các kim loại tan hết, thu được 2,0 lít dung dịch A và 6,72 lít H 2 (đktc)

+ Cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch B và khí H 2 . Cô cạn dung dịch B thu được a gam muối khan. Tính pH của dung dịch A và khối lượng muối khan có trong dung dịch B là

Câu 36 :

Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metyl amin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O 2 , thu được 16,38 gam H 2 O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO 2 và N 2 . Phần trăm khối lượng amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là

Câu 37 :

Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al 2 O 3 và MgCO 3 trong dung dịch chứa 1,08 mol NaHSO 4 và 0,32 mol HNO 3 . Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 149,16 gam và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với H 2 bằng 22. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,6 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất có trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?

Câu 38 :

Đốt cháy hoàn toàn 86,2 gam hỗn hợp X chứa ba chất béo, thu được 242,88 gam CO 2 và 93,24 gam H 2 O. Hiđro hóa hoàn toàn 86,2 gam X bằng lượng H 2 vừa đủ (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch KOH dư, thu được x gam muối. Giá trị của x là

Câu 39 :

Hỗn hợp E chứa 3 este (M X < M Y < M Z ) đều mạch hở, đơn chức và cùng được tạo thành từ một ancol. Đốt cháy 9,34 gam E cần dùng vừa đủ 0,375 mol O 2 . Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên trong NaOH (dư) thu được 10,46 gam hỗn hợp muối. Biết số mol mỗi chất đều lớn hơn 0,014 mol. Phần trăm khối lượng của Y có trong E gần nhất với

Câu 40 :

Tiến hành thí nghiệm oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO 3 trong NH 3 (phản ứng tráng bạc) theo các bước sau:

Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO 3 1% vào ống nghiệm sạch.

Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH 3 cho đến khi kết tủa tan hết.

Bước 3: Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.

Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70°C trong vài phút.

Cho các nhận định sau:

(a) Ở bước 4, glucozơ bị oxi hóa tạo thành muối amoni gluconat.

(b) Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.

(c) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì đều thu được kết quả tương tự.

(d) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm OH và một nhóm CHO.
Số nhận định đúng là