30 đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề số 18)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, thường được dùng làm sợi dây tóc bóng đèn?

Câu 2 :

Kim loại nào sau đây phản ứng chậm với nước ở nhiệt độ thường và phản ứng mạnh hơn trong nước nóng?

Câu 3 :

Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là?

Câu 4 :

Cho luồng khí H 2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe 2 O 3 , MgO nung ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là

Câu 5 :

Kim loại nào sau đây được điều chế bằng điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?

Câu 6 :

Phương trình hóa học nào sau đây sai ?

Câu 7 :

Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH?

Câu 8 :

Hai kim loại đều tác dụng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường là

Câu 9 :

Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với Ba(HCO 3 ) 2 vừa thu được kết tủa, vừa thu được chất khí thoát ra?

Câu 10 :

Chất X có công thức Fe 2 O 3 . Tên gọi của X là

Câu 11 :

Khi cho NaOH loãng vào dung dịch K 2 Cr 2 O 7 sẽ có hiện tượng

Câu 12 :

Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây?

Câu 13 :

Số đồng phân este đơn chức có công thức phân tử C 3 H 6 O 2

Câu 14 :

Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H 2 SO 4 đặc làm xúc tác, thu được este có công thức cấu tạo là

Câu 15 :

Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là

Câu 16 :

Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây được sản phẩm chứa N 2 ?

Câu 17 :

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

Câu 18 :

Poli(vinylclorua) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

Câu 19 :

Chất nào sau đây là muối axit?

Câu 20 :

Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thấy xuất hiện

Câu 21 :

Hòa tan hoàn toàn Fe 3 O 4 trong dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất: NaOH, Cu, MgSO 4 , BaCl 2 và Al, số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là

Câu 22 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 23 :

Để hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al cần dùng vừa đủ Vml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là

Câu 24 :

Thí nghiệm mà Fe bị ăn mòn điện hóa học là

Câu 25 :

Cho 2,24 gam Fe vào 100ml dung dịch CuSO 4 0,1M đến phản ứng hòa toàn. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng bằng bao nhiêu?

Câu 26 :

Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 27 :

Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng

Câu 28 :

Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO 2 sinh ra vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 29 :

Cho 0,01 mol một chất hữu cơ X, mạch hở tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác, 1,5 gam X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dung dịch KOH 0,5M. Tên gọi của X là

Câu 30 :

Nhận xét nào sau đây không đúng về tơ (-NH-[CH 2 ] 5 -CO-)n?

Câu 31 :

Nung hỗn hợp X gồm: metan, etilen, propin, vinylaxetilen và a mol H 2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H 2 ) thu được 0,1 mol hỗn hợp Y (gồm các hidrocacbon) có tỷ khối so với H 2 là 14,4. Biết 0,1 mol Y phản ứng tối đa với 0,06 mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Câu 32 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Hỗn hợp Cu, Fe và Fe 2 O 3 luôn tan hết trong dung dịch HCl dư

(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 thấy xuất hiện kết tủa

(c) Ca(OH) 2 bị nhiệt phân thành CaO

(d) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch FeCl 2 , thu được một chất kết tủa

(e) Cho NaHSO 4 vào dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 , thấy xuất hiện kết tủa và sủi bọt khí

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu sai ?

Câu 33 :

Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C 8 H 10 O 2 . X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác cho X tác dụng với Na thì số mol H 2 thu được đúng bằng số mol của X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử H 2 O từ X thì tạo ra sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

Câu 34 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Xà phòng hóa hoàn toàn phenyl axetat thu được muối và ancol

(b) Nhỏ dung dịch I 2 vào lát cắt củ khoai lang thì xuất hiện màu xanh tím

(c) Metylamoni clorua tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH

(d) Nhỏ dung dịch HNO 3 đặc vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện kết tủa

(e) Tinh bột bị thủy phân với xúc tác axit, bazơ hoặc enzim

Trong các phát biêu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Câu 35 :

Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH) 2 0,5M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Al 2 (SO 4 ) 3 0,5M và HCl 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được 31,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là

Câu 36 :

Hỗn hợp E gồm chất X (C m H 2m+4 O 4 N 2 , là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (C n H 2n+3 O 2 N) là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 0,58 mol O 2 , thu được N 2 , CO 2 và 0,84 mol H 2 O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp 2 muối khan. Giá trị của a là

Câu 37 :

Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp X gồm FeO (0,02 mol); Fe(NO 3 ) 2 ; FeCO 3 ; Cu (a gam) bằng dung dịch HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa 18,88 gam hỗn hợp muối clorua của kim loại và hỗn hợp khí Y gồm NO; NO 2 ; CO 2 (Tỉ khối hơi của Y so với H 2 là 64/3). Cho AgNO 3 dư vào dung dịch Y thu được 50,24 gam kết tủa. Mặt khác cho NaOH dư vào Y thu được m (gam) kết tủa. Giá trị của m gần nhất với

Câu 38 :

Đốt cháy hoàn toàn 8,86 gam triglixerit X thu được 1,1 mol hỗn hợp Y gồm CO 2 và H 2 O. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 0,42 mol Ba(OH) 2 thu được kết tủa và dung dịch Z. Để thu được kết tủa lớn nhất từ Z cần cho thêm ít nhất 100 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M, NaOH 0,5M và Na 2 CO 3 0,5 M vào Z. Mặt khác, 8,86 gam X tác dụng tối đa 0,02 mol Br 2 trong dung dịch. Cho 8,86 gam X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 39 :

X, Y là hai este mạch hở, M X < M Y < 160. Đốt cháy hoàn toàn 105,8 gam hỗn hợp T chứa X, Y cần vừa đủ 86,24 lít O 2 (đktc). Mặt khác đun nóng 105,8 gam T với dung dịch NaOH (dư 20% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn E và hỗn hợp F gồm hai ancol no, đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn E thu được CO 2 ; 101,76 gam Na 2 CO 3 và 2,88 gam H 2 O. Phần trăm khối lượng của Y trong T là

Câu 40 :

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

- Bước 1: Cho 3-4 ml dung dịch AgNO 3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2). Thêm vài giọt dung dịch NaOH loãng, cho amoniac loãng 3% cho tới khi kết tủa tan hết (vừa cho vừa lắc)

- Bước 2: Rót 2ml dung dịch saccarozơ loãng 5% vào ống nghiệm (3) và rót tiếp vào đó 0,5ml dung dịch H 2 SO 4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3-5 phút

- Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO 3 tinh thể vào ống nghiệm (3) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO 2

- Bước 4: Rót nhẹ tay 2ml dung dịch saccarozơ 5% theo thành ống nghiệm (1). Đặt ống nghiệm (1) vào cốc nước nóng ( khoảng 60-70 0 C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (1) ra khỏi cốc

- Bước 5: Rót nhẹ tay dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2). Đặt ống nghiệm (2) vào cốc nước nóng (khoảng 60-70 0 C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (2) ra khỏi cốc

Cho các phát biểu sau:

(a) Mục đích chính của việc dùng HaHCO 3 là nhằm loại bỏ H 2 SO 4

(b) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp

(c) Ở bước 1 xảy ra phản ứng tạo phức bạc amoniacat

(d) Sau bước 4, thành ống nghiệm (1) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào

(e) Sau bước 5, thành ống nghiệm (2) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?