30 đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề số 17)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Dung dịch KOH không phản ứng với chất nào sau đây?

Câu 2 :

Các chất sau, chất nào không phản ứng với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường?

Câu 3 :

Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là

Câu 4 :

Khi thêm dung dịch bazơ vào muối đicromat, thu được dung dịch có màu

Câu 5 :

Hợp chất trong dãy đồng đẳng nào sau đây có một liên kết đôi trong phân tử?

Câu 6 :

Chất nào sau đây dùng làm phân kali bón cho cây trồng?

Câu 7 :

Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ của các ion

Câu 8 :

Nhôm bền trong không khí và trong nước là do có lớp chất X rất mỏng và bền bảo vệ. Chất X là

Câu 9 :

Metylamin không phản ứng được với dụng dịch nào sau đây?

Câu 10 :

Sản phẩm luôn thu được khi thủy phân chất béo là

Câu 11 :

Este etyl fomat có công thức là

Câu 12 :

Dùng kim loại nào sau đây để điều chế Cu từ dung dịch Cu(NO 3 ) 2 bằng phương pháp thủy luyện?

Câu 13 :

Hợp chất sắt(II) nitrat có công thức là

Câu 14 :

Canxi hiđroxit được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất amoniac, clorua vôi, vật liệu xây dựng,... Công thức của canxi hiđroxit là

Câu 15 :

Kim loại cứng nhất, có thể rạch được thủy tinh là

Câu 16 :

Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?

Câu 17 :

Chất nào sau đây có tới 40% trong mật ong?

Câu 18 :

Cho các polime sau: PE, PVC, cao su buna, amilopectin, xenlulozơ, cao su lưu hóa. Số polime có mạch không phân nhánh là

Câu 19 :

Cho 3,24 gam Al tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

Câu 20 :

Cho các chất sau: lysin, amoniac, natri axetat, axit glutamic. Số chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ là

Câu 21 :

Cho 2,67 gam một amino axit X (chứa 1 nhóm axit) vào 100 ml HCl 0,2M, thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 200 ml KOH 0,25M. Số đồng phân cấu tạo của X là

Câu 22 :

Este X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa hai muối. Công thức phân tử của este X có thể là

Câu 23 :

Khử glucozơ bằng H 2 để tạo sobitol. Khối lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là bao nhiêu?

Câu 24 :

Thí nghiệm nào sau đây tạo ra hợp chất sắt(III)?

Câu 25 :

Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO 2 (đktc) vào cốc đựng 210 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Khối lượng chất tan có trong X là

Câu 26 :

Cho dung dịch muối X vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch H 2 SO 4 (loãng, dư), thấy thoát ra khí không màu; đồng thời thu được kết tủa T. X và Y lần lượt là

Câu 27 :

Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là

Câu 28 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch BaCl 2 vào dung dịch KHSO 4 .

(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .

(c) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch Al(NO 3 ) 3 .

(d) Cho dung dịch AgNO 3 dư vào dung dịch FeCl 3 .

(e) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch Fe(NO 3 ) 3 .

(g) Sục x mol khí CO 2 vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,25x mol Ba(OH) 2 và 0,45x mol NaOH.

Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là

Câu 29 :

Hợp chất hữu cơ X có công thức C 6 H 8 O 4 . Thực hiện chuỗi phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):

1) X + 2H 2 O Y + 2Z

(2) 2Z T + H 2 O (H 2 SO 4 , 140°C)

Biết rằng tỉ khối hơi của T so với H 2 bằng 23. Trong số các phát biểu sau, số phát biểu đúng là

(a) Đốt cháy 0,65 mol Y cần 1,95 mol O 2 (hiệu suất 100%).

(b) X không có đồng phân hình học.

(c) Y chỉ có 2 đồng phân cấu tạo.

(d) X tác dụng với dung dịch Br 2 theo tỉ lệ mol 1:3.

(e) Đun nóng Z với H 2 SO 4 đặc ở 170°C thu được anken.

Câu 30 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam một este đơn chức X cần vừa hết 10,08 lít oxi (đktc), thu được 8,96 lít CO 2 (đktc). Mặt khác, m gam X phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Biết rằng X có dạng C x H y OOCH và khi cho X phản ứng với dung dịch NaOH không tạo ra ancol có mạch vòng. Số đồng phân cấu tạo của X là

Câu 31 :

Sục 13,44 lít CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH) 2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl 2 1,2M và KOH 1,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 32 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO 2 và 9 gam H 2 O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng ?

Câu 33 :

Hoà tan 39,36 gam hỗn hợp FeO và Fe 3 O 4 vào dung dịch H 2 SO 4 loãng dư, thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 56 ml dung dịch KMnO 4 1M. Dung dịch X có thể hoà tan vừa đủ bao nhiêu gam Cu?

Câu 34 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Dung dịch lysin, axit glutamic đều làm quỳ tím chuyển màu xanh.

(b) Cao su buna-N, buna-S đều thuộc loại cao su thiên nhiên.

(c) Một số este hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi.

(e) Vải làm từ tơ nilon-6,6 bền trong môi trường bazơ hoặc môi trường axit.

(d) Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được dùng trong kĩ thuật tráng gương.

Số phát biểu đúng là

Câu 35 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm este đơn chức X và hiđrocacbon không no Y (phân tử Y nhiều hơn phân tử X một nguyên tử cacbon), thu được 0,65 mol CO 2 và 0,4 mol H 2 O. Phần trăm khối lượng của Y trong M là

Câu 36 :

Hòa tan hoàn toàn 18,94 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, MgO, Cu(NO 3 ) 2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H 2 SO 4 1M, thu được 0,19 mol hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, có một khí hóa nâu ngoài không khí, có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 5,421; dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 54,34 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là

Câu 37 :

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al 2 O 3 vào nước dư, thu được 4,48 lít khí và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 6,048 lít khí CO 2 vào Y, thu được 21,51 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO 2 đến dư vào Y, thu được 15,6 gam kết tủa. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là

Câu 38 :

Đốt cháy hoàn toàn 29,064 gam hỗn hợp X gồm anđehit oxalic, axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H 2 SO 4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 13,608 gam, bình 2 xuất hiện a gam kết tủa. Giá trị của a là

Câu 39 :

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

- Bước 1: Cho một nhúm bông vào ống nghiệm đựng dung dịch H 2 SO 4 70%, đun nóng và khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất.

- Bước 2: Để nguội và trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.

- Bước 3: Lấy dung dịch thu được sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO 3 trong NH 3 .

- Bước 4: Ngâm ống nghiệm vào cốc nước nóng khoảng 70 o C.

Cho các phát biểu sau:

(a) Kết thúc bước 2, nếu nhỏ dung dịch I 2 vào ống nghiệm thì thu được dung dịch có màu xanh tím.

(b) Ở bước 1, có thể thay thế dung dịch H 2 SO 4 bằng dung dịch NaOH có cùng nồng độ.

(c) Kết thúc bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc.

(d) Ở bước 1, xảy ra phản ứng thủy phân xenlulozơ.

(e) Ở bước 4, xảy ra sự oxi hóa glucozơ thành amoni gluconat.

Số phát biểu đúng là

Câu 40 :

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, axit glutamic, lysin, tripanmitin, tristearin, metan, etan, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,42 mol X cần dùng vừa đủ a mol O 2 , thu được hỗn hợp gồm CO 2 ; 59,76 gam H 2 O và 0,12 mol N 2 . Giá trị của a là