30 đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề số 14)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Kim loại nào dưới đây có khối lượng riêng lớn nhất?

Câu 2 :

Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?

Câu 3 :

Kim loại nào sau đây không tan trong nước ở điều kiện thường?

Câu 4 :

Ở nhiệt độ thường, dung dịch HNO 3 đặc có thể chứa trong loại bình bằng kim loại nào sau đây?

Câu 5 :

Kim loại có các tính chất vật lý chung là

Câu 6 :

Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

Câu 7 :

Dung dịch nào sau đây tác dụng được với Al?

Câu 8 :

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

Câu 9 :

Thành phần chính của vôi sống là

Câu 10 :

Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây

Câu 11 :

Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl?

Câu 12 :

Trong khí thải công nghiệp thường có chứa các khí SO 2 và NO 2 . Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ các chất khí đó trong hệ thống xử lý khí thải?

Câu 13 :

Tên gọi của este có mùi hoa nhài là

Câu 14 :

Trieste X tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri panmitat và glixerol. X là

Câu 15 :

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Câu 16 :

Dung dịch nào sau đây làm cho quỳ tím chuyển sang màu hồng?

Câu 17 :

Số nguyên tử cacbon trong phân tử alanin là

Câu 18 :

Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là

Câu 19 :

Chất nào sau đây khi hòa tan vào nước thu được dung dịch có tính bazơ mạnh

Câu 20 :

Chất nào sau đây có một liên kết đôi trong phân tử?

Câu 21 :

Kim loại sắt không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?

Câu 22 :

Este nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?

Câu 23 :

Khử hoàn toàn 4,176 gam Fe 3 O 4 cần khối lượng Al là

Câu 24 :

Dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 không phản ứng với chất nào sau đây?

Câu 25 :

Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO 4 sau một thời gian nhấc thanh Fe ra rồi sấy khô thấy khối lượng của nó tăng 1,6 gam so với ban đầu. Giả sử lượng Cu sinh ra bám hết lên thanh Fe. Khối lượng Cu bám trên lá Fe là

Câu 26 :

Este HCOOCH=CH 2 không phản ứng với

Câu 27 :

Chất X là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, chiếm 98% thành phần bông nõn. Đun nóng X trong dung dịch H 2 SO 4 70% đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất Y. Chất X, Y lần lượt là

Câu 28 :

Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với AgNO 3 dư trong dung dịch NH 3 , thu được 21,6 gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu 29 :

Trung hòa dung dịch chứa 5,9 gam amin X no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch HCl, thu được 9,55 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là

Câu 30 :

Cho các polime gồm: (1) tơ tằm; (2) tơ visco; (3) nilon-6,6; (4) tơ nitron. Số polime thuộc loại polime bán tổng hợp là

Câu 31 :

Nhiệt phân hoàn toàn 41,58 gam muối khan X (là muối ở dạng ngậm nước) thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi và 11,34 gam một chất rắn Z. Hấp thụ toàn bộ Y vào nước thu được dung dịch Y. Cho 280 ml dung dịch NaOH 1M vào T thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất, khối lượng muối là 23,80 gam. Phần trăm khối lượng nguyên tố kim loại trong X là

Câu 32 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Mg vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 dự.

(b) Dẫn khí H 2 (dư) qua bột MgO nung nóng.

(c) Cho dung dịch AgNO 3 tác dụng với dung dịch Fe(NO 3 ) 2 dư.

(d) Cho Na vào dung dịch MgSO 4 .

(e) Nhiệt phân AgNO 3 .

(g) Đốt FeS 2 trong không khí.

(h) Điện phân dung dịch Cu(NO 3 ) 2 với các điện cực trơ.

Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là

Câu 33 :

Hỗn hợp X gồm metyl acrylat, etyl vinyl oxalat và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm etylen và propen. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 0,81 mol, thu được H 2 O và 0,64 mol CO 2 . Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu 34 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.

(b) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm cao.

(c) Khi ăn cá, người ta thường chấm vào nước chấm có chanh hoặc giấm thì thấy ngon và dễ tiêu hơn.

(d) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.

(e) Khác với anilin ít tan trong nước, các muối của nó đều tan tốt.

Số phát biểu đúng là

Câu 35 :

Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na 2 O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 9,639% khối lượng) tác dụng với một lượng dư H 2 O, thu được 0,672 lít H 2 (đktc) và 200 ml dung dịch X. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H 2 SO 4 0,2M và HCl 0,1M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 36 :

Cho các sơ đồ phản ứng sau (các chất phản ứng với nhau theo đúng tỉ lệ mol trong phương trình):

(1) C 8 H 14 O 4 + NaOH → X 1 + X 2 + H 2 O;

(2) X 1 + H 2 SO 4 → X 3 + Na 2 SO 4 ;

(3) X 3 + X 4 → Nilon-6,6 + H 2 O.

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 37 :

Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 3 O 4 và Fe(NO 3 ) 2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO 4 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04g muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 , đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X gần nhất với

Câu 38 :

Đốt cháy hoàn toàn 43,52 gam hỗn hợp E gồm các triglixerit cần dùng vừa đủ 3,91 mol O 2 . Nếu thủy phân hoàn toàn 43,52 gam E bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối C 17 H x COONa, C 17 HyCOONa và C 15 H 31 COONa có tỷ lệ mol tương ứng là 8 : 5 : 2. Mặt khác m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch Br 2 dư thì có 0,105 mol Br 2 phản ứng. Giá trị của m là

Câu 39 :

Hỗn hợp X gồm ba este đều no, không vòng. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O 2 , thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Khối lượng của este phân tử khối nhỏ nhất trong hỗn hợp X

Câu 40 :

Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho 1 ml C 2 H 5 OH, 1ml CH 3 COOH và vài giọt dung dịch H 2 SO 4 đặc vào ống nghiệm.

Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70 o C.

Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

Cho các phát biểu sau:

(a) H 2 SO 4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất phản ứng.

(b) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.

(c) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C 2 H 5 OH và CH 3 COOH.

(d) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.

Số phát biểu đúng là