30 đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề số 13)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Kim loại nào sau đây không tồn tại trạng thái rắn ở điều kiện thường?

Câu 2 :

Kim loại nào không tan trong nước ở điều kiện thường?

Câu 3 :

Chất nào sau đây bị hòa tan khi phản ứng với dung dịch NaOH loãng?

Câu 4 :

Kim loại nào sau đây có phản ứng với cả hai chất HCl và Cl 2 cho sản phẩm khác nhau?

Câu 5 :

Trong số các kim loại K, Mg, Al, Fe, kim loại có tính khử mạnh nhất là

Câu 6 :

Có những cặp kim loại sau đây tiếp xúc với nhau, khi xảy ra sự ăn mòn điện hoá thì trong cặp nào sắt không bị ăn mòn

Câu 7 :

Bột nhôm trộn với bột sắt oxit (hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng

Câu 8 :

Hợp chất nào sau đây được dùng để bó bột, đúc tượng

Câu 9 :

Muối nào có trữ lượng nhiều nhất trong nước biển?

Câu 10 :

Kim loại sắt không phải ứng được với dung dịch nào sau đây?

Câu 11 :

Crom phản ứng với chất nào sau đây tạo hợp chất Cr(II)?

Câu 12 :

“Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là

Câu 13 :

Este nào sau đây thủy phân tạo ancol etylic

Câu 14 :

Thủy phân triolein có công thức (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là

Câu 15 :

Công thức của glucozơ là

Câu 16 :

Chất dùng để tạo vị ngọt trong công nghiệp thực phẩm là

Câu 17 :

Tên thay thế của CH 3 -NH-CH 3

Câu 18 :

Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?

Câu 19 :

Cho Cu tác dụng với HNO 3 đặc nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là

Câu 20 :

Thuốc thử dùng để nhận biết phenol là

Câu 21 :

Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH) 2 , FeSO 4 , Fe 3 O 4 , Fe 2 (SO 4 ) 3 , Fe 2 O 3 . Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng là

Câu 22 :

Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ sau:

Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là

Câu 23 :

Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được V lít H ­2 (ở đktc). Giá trị của V là

Câu 24 :

Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch FeSO 4 và Fe 2 (SO 4 ) 3 , thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO 3 dư thu được dung dịch chứa muối

Câu 25 :

Cho 7,36 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 20% thu được 4,48 lít khí H 2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là

Câu 26 :

Cho dãy gồm các chất sau: vinyl axetat, metyl fomat, phenyl axetat, tristearin. Số chất trong dãy trên khi bị thủy phân trong dung dịch NaOH dư (t°) tạo ra ancol là

Câu 27 :

Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Ở điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình. Thủy phân X nhờ xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học, lên men Y thu được Z và khí cacbonic. Chất X và Z lần lượt là

Câu 28 :

Đun nóng 121,5 gam xenlulozơ với dung dịch HNO 3 đặc trong H 2 SO 4 đặc (dùng dư), phản ứng hoàn toàn thu được x gam xenlulozơ trinitrat. Giá trị của x là

Câu 29 :

Thủy phân hoàn toàn 19,6 gam tripeptit Val-Gly-Ala trong 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Câu 30 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu 31 :

Hấp thụ hết 4,48 lít(đktc) CO 2 vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K 2 CO 3 thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 39,4g kết tủa. Giá trị của y là

Câu 32 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch NaHCO 3 vào dung dịch Mg(NO 3 ) 2 ở nhiệt độ thường.

(2) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 .

(3) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe 3 O 4 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư.

(4) Chp 1,2x mol kim loại Zn vào dung dịch chứa 2,1x mol FeCl 3 .

(5) Cho dung dịch Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch AgNO 3 dư.

(6) Cho dung dịch Ba(OH) 2 tới dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 .

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

Câu 33 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O 2 , tạo ra 14,4 gam H 2 O. Nếu cho m gam X trên vào dung dịch NaOH dư thấy có 0,08 mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của m là?

Câu 34 :

Có các phát biểu sau

(a) Glucozo và axetilen đều là hợp chất không no nên đều tác dụng với nước brom

(b) Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng tráng bạc

(c) Glucozo, saccarozo và fructozo đều là cacbohidrat

(d) Khi đun nóng tri stearin với nước vôi trong thấy có kêt tủa xuất hiện

(e) Amilozo là polime thiên nhiên mach phân nhánh

(f) Oxi hóa hoàn toàn glucozo bằng H 2 (Ni t o ) thu được sorbitol

(g) Tơ visco, tơ nilon nitron, tơ axetat là tơ nhân tạo

Số phát biểu đúng là

Câu 35 :

Cho 46,6 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al 2 O 3 (trong đó oxi chiếm 30,9% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 8,96 lít H 2 (đktc). Cho 1,4 lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 36 :

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,54 mol O 2 . Sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O và N 2 (trong đó số mol CO 2 là 0,38 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là

Câu 37 :

Cho hỗn hợp X gồm Fe, Fe 3 O 4 và Fe(NO 3 ) 2 tan hết trong 400 ml dung dịch KHSO 4 0,4M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 29,52 gam muối trung hòa và 0,448 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 8,8 gam NaOH phản ứng. Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam bột Cu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu 38 :

Đun nóng triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri stearat và natri oleat. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,24 mol Br 2 . Phần 2 đem cô cạn thu được 109,68 gam muối. Phân tử khối của X là

Câu 39 :

Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 11,52 gam X bằng lượng O 2 vừa đủ thu được tổng số mol CO 2 và H 2 O là 0,81 mol. Mặt khác, 11,52 gam X phản ứng vừa đủ với 0,16 mol KOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng ancol trên thoát ra 0,095 mol H 2 . Phần trăm khối lượng của ancol trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 40 :

Tiến hành thí nghiệm sau đây:

Bước 1: Rót vào 2 ống nghiệm (đánh dấu ống 1, ống 2) mỗi ống khoảng 5 ml dung dịch H 2 SO 4 loãng và cho mỗi ống một mấu kẽm.

Bước 2: Nhỏ thêm 2-3 giọt dung dịch CuSO 4 vào ống 1, nhỏ thêm 2-3 giọt dung dịch MgSO 4 vào ống 2.

Ta có các kết luận sau:

(1) Sau bước 1, có bọt khí thoát ra cả ở 2 ống nghiệm.

(2) Sau bước 1, kim loại kẽm trong 2 ống nghiệm đều bị ăn mòn hóa học.

(3) Có thể thay dung dịch H 2 SO 4 loãng bằng dung dịch HCl loãng.

(4) Sau bước 2, kim loại kẽm trong 2 ống nghiệm đều bị ăn mòn điện hóa.

(5) Sau bước 2, lượng khí thoát ra ở ống nghiệm 1 tăng mạnh.

Số kết luận đúng là